Mỗi viên nang mềm CETIBOSTON có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Cetirizin hydroclorid | 10 mg |
Giảm nhanh các triệu chứng dị ứng.
CETIBOSTON được chỉ định ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên để:
Giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng dai dẳng (viêm mũi dị ứng quanh năm).
Giảm các triệu chứng của mày đay mạn tính vô căn.
LIỀU LƯỢNG CÁCH DÙNG
CETIBOSTON được dùng bằng đường uống, nuốt hoặc uống nguyên viên với một ly nước.
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 10 mg 1 ngày (1 viên).
Sử dụng ở các đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường.
Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy gan.
Bệnh nhân suy thận: xem kĩ ở tờ HDSD.
Bệnh nhân vừa suy gan và suy thận: Khuyến cáo hiệu chỉnh liều ở những đối tượng này (xem thông tin ở phần bệnh nhân suy thận).
Bệnh nhân suy thận:
Cetirizin được thải trừ chủ yếu qua thận, trong trường hợp không thể điều trị thay thế bằng một thuốc khác, khoảng cách liều phải được điều chỉnh cho từng đối tượng theo chức năng thận.
Trong trường hợp này, cần phải xác định liều theo độ thanh thải creatinin huyết thanh (ml/phút), độ thanh thải creatinin (Clcr) được tính theo công thức sau:
SCr: Nồng độ creatinin trong huyết thanh (mg/dl).
Liều hiệu chỉnh theo ClCr như sau:
Chức năng thận |
ClCr (ml/phút) |
Liều dùng |
Bình thường |
≥ 80 |
10 mg x 1 lần/ngày |
Suy thận nhẹ |
50 – 79 |
10 mg x 1 lần/ngày |
Suy thận vừa |
30 – 49 |
5 mg x 1 lần/ngày (*) |
Suy thận nặng |
< 30 |
5 mg mỗi 2 ngày/1 lần (*) |
Suy thận giai đoạn cuối và bệnh nhân đang thẩm phân máu |
< 10 |
Chống chỉ định |
Chống chỉ định
(*): Sản phẩm có dạng bào chế không phù hợp (viên nang mềm) với bệnh nhân suy thận vừa và nặng.
Đối với những bệnh nhi bị suy thận, liều dùng sẽ được điều chỉnh trên từng cá nhân riêng lẻ dựa trên chức năng thận, độ tuổi và cân nặng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cetirizin hydroclorid, hydroxyzin, các dẫn xuất piperazin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy thận vừa đến nặng có ClCr < 50 ml/phút (dạng bào chế không phù hợp).
- CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Ở liều điều trị, không có sự tương tác có ý nghĩa lâm sàng giữa cetirizin và rượu (với mức nồng độ rượu trong máu là 0,5 g/l). Tuy nhiên vẫn phải thận trọng khi sử dụng đồng thời 2 chất trên.
Bệnh nhân vừa suy gan và suy thận nên tham khảo ý kiến của thầy thuốc trước khi sử dụng. Nếu cần thiết, liều dùng cho đối tượng này có thể được xác định lại.
Cetirizin có thể làm tăng nguy cơ giữ nước tiểu, do đó cần thận trọng ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ dẫn đến việc bí tiểu như tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt.
Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân động kinh hoặc bệnh nhân có nguy cơ co giật.
Các xét nghiệm dị ứng da bị ức chế bởi thuốc kháng histamin, do đó cần phải ngưng sử dụng cetirizin 3 ngày trước khi thực hiện các xét nghiệm này.
Nếu các triệu chứng trên không thuyên giảm hoặc nặng lên, ngưng sử dụng và hỏi ý kiến thầy thuốc.
Sản phẩm này không được khuyến cáo ở trẻ em dưới 12 tuổi vì có dạng bào chế không phù hợp
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Ép vỉ Al/Al. Hộp 03 vỉ x 10 viên nang mềm.
Ép vỉ Al/Al. Hộp 05 vỉ x 10 viên nang mềm.
Ép vỉ Al/Al. Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm