Mỗi viên nén bao phim chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Levocetirizin dihydroclorid | 5 mg |
BOXYZIN được chỉ định điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng dai dẳng) và mày đay ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Levocetirizin dihydroclorid | 5 mg |
BOXYZIN được chỉ định điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng dai dẳng) và mày đay ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
BOXYZIN được chỉ định điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng dai dẳng) và mày đay ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Liều dùng
Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên.
Liều khuyến cáo hàng ngày là 5 mg (1 viên).
Người cao tuổi
Khuyến cáo điều chỉnh liều ở những bệnh nhân cao tuổi bị suy thận từ trung bình đến nặng (xem thông tin về bệnh nhân suy thận ở dưới đây).
Cách dùng
Dùng đường uống, uống nguyên viên. Uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Khuyến cáo uống một lần duy nhất trong ngày.
Thời gian sử dụng:
Với viêm mũi dị ứng không liên tục (triệu chứng < 4 ngày/ tuần hoặc < 4 tuần/ năm), việc điều trị phải dựa trên tình trạng bệnh và tiền sử bệnh. Ngưng thuốc khi các triệu chứng biến mất và có thể dùng thuốc lại khi các triệu chứng xuất hiện. Trong trường hợp viêm mũi dị ứng dai dẳng (triệu chứng > 4 ngày/ tuần hoặc > 4 tuần/ năm) nên sử dụng thuốc liên tục trong suốt thời gian bệnh nhân tiếp xúc với dị nguyên.
Đã có kinh nghiệm lâm sàng về việc sử dụng levocetirizin với thời gian điều trị ít nhất 6 tháng. Với mày đay mãn tính và viêm mũi dị ứng mãn tính, đã có dữ liệu lâm sàng về sử dụng cetirizin (hỗn hợp racemic) lên đến 1 năm.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với levocetirizin, cetirizin, hydroxyzin, dẫn chất piperazin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc (xem phần Thành phần).
Suy thận nặng với Clcr ≤ 10 mL/phút.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Thận trọng khi dùng đồng thời BOXYZIN với rượu (xem phần Tương tác thuốc).
Do levocetirizin làm tăng nguy cơ gây bí tiểu nên thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân có các yếu tố dễ gây bí tiểu (như tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt).
Do levocertirizin có thể làm nặng thêm cơn co giật nên thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân bị động kinh và những bệnh nhân có nguy cơ co giật.
Các thuốc kháng histamin gây ức chế đáp ứng với xét nghiệm dị ứng trên da, do đó cần ngưng dùng thuốc một thời gian (3 ngày) để loại bỏ tác dụng của thuốc trước khi tiến hành các xét nghiệm.
Khi ngừng dùng BOXYZIN, tình trạng ngứa có thể xảy ra ngay cả khi các triệu chứng này không xuất hiện trước khi bắt đầu điều trị. Các triệu chứng có thể tự khỏi. Trong một vài trường hợp, các triệu chứng có thể nặng và có thể phải điều trị lại. Các triệu chứng sẽ biến mất khi bắt đầu điều trị lại.
Trẻ em
Không khuyến cáo sử dụng dạng bào chế viên nén bao phim cho trẻ em dưới 6 tuổi vì dạng bào chế này không cho phép chia liều thích hợp. Khuyến cáo sử dụng dạng bào chế khác của levocetirizin cho trẻ em.
Thận trọng với tá dược
BOXYZIN có chứa lactose monohydrat dạng phun sấy, không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp glactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Vỉ Al/Al. Hộp 05 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.