Benoboston

Benoboston

201912-0016 • 40482 Lượt xem • Chai 500 viên nén, Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Thành phần hoạt chất chính:

Mỗi viên nén Benoboston có chứa:

Betamethason 0.25mg
Dexchlorpheniramin 2mg

 Giảm nhanh các triệu chứng dị ứng.

Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm khi không đáp ứng với kháng histamin đơn độc hoặc corticosteroid tại chỗ.

Điều trị triệu chứng của mày đay cấp tính trong thời gian ngắn (tối đa 10 ngày).

LIỀU LƯỢNG CÁCH DÙNG

Benoboston được dùng bằng đường uống, sau khi ăn và trước khi đi ngủ.

Chỉ dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Liều thông thường:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 3 – 4 lần/ngày.

Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: ½ viên/lần x 2 lần/ngày (dùng vào buổi sáng và buổi tối).

Liều có thể được giảm xuống còn 1 viên  mỗi 2 ngày, là liều thấp nhất có hiệu quả.

Thời gian điều trị triệu chứng mày đay cấp tính là không quá 10 ngày. Do đó khi ngưng điều trị không cần giảm liều từ từ.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hay với những thuốc có cấu trúc tương tự.

Do thành phần có chứa betamethason nên chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bất kỳ tình trạng nhiễm trùng.
  • Bệnh nhiễm trùng do một số virus (bao gồm viêm gan, thủy đậu, bệnh mụn giộp, bệnh zona).
  • Các trạng thái tâm thần không kiểm soát được bằng điều trị.
  • Vắc xin sống.

Do thành phần có chứa dexclopheniramin nên chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Nguy cơ bệnh tăng nhãn áp góc đóng.
  • Nguy cơ bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.

Dạng bào chế không phù hợp cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Thuốc này không khuyến cáo cho:

  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Kết hợp với các thuốc gây xoắn đỉnh (trừ thuốc chống loạn nhịp).

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG

Thận trọng với betamethason: 

- BENOBOSTON được dùng thận trọng cho bệnh nhân lao, loét đường tiêu hoá, bệnh tâm thần, viêm kết mạc do Herpes simplex, bệnh tim mạch bao gồm cao huyết áp huyết khối, đục thuỷ tinh thể dưới bao sau, bệnh tiểu đường, loãng xương, bệnh gan, nhiễm trùng, glaucome góc hẹp, tắc nghẽn môn vị tá tràng, phì đại tuyến tiền liệt hay tắc nghẽn cổ bàng quang. 

- Thuốc cũng được dùng thận trọng cho bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp tính trước đó (đã có báo cáo về trường hợp ngưng tim). 

- Khi muốn ngưng dùng thuốc, phải giảm dần liều dùng và thay thế bằng thuốc khác thích hợp hơn. 

- Liều trung bình và liều cao corticoid làm tăng huyết áp, giữ muối và nước, tăng đào thải kali. Nên cân nhắc chế độ ăn uống hạn chế muối và cung cấp thêm kali. Tất cả corticoid đều làm tăng sự đào thải calci. 

- Khi dùng corticoid ở trẻ em, các biến chứng nhiễm virus nặng như bệnh đậu mùa và sởi có thể bị nặng hơn do tác dụng làm ức chế miễn dịch của thuốc. 

- Trong quá trình điều trị với corticoid, bệnh nhân không nên chủng ngừa đậu mùa. Không nên áp dụng các biện pháp miễn dịch cho bệnh nhân đang dùng corticoid, đặc biệt khi dùng với liều cao vì có thể xảy ra biến chứng thần kinh và thiếu đáp ứng kháng thể. 

- Chưa xác định được tính an toàn và hiệu lực của BENOBOSTON ở trẻ dưới 3 tuổi. Nên theo dõi chặt chẽ sự tăng trưởng và phát triển của trẻ em do corticoid có thể làm ảnh hưởng đến tốc độ phát triển và ức chế sự sản xuất corticoid nội sinh ở những bệnh nhân này.

- Sử dụng corticosteroid có nguy cơ bị nổi mày đay. Do đó, điều trị triệu chứng mày đay mãn tính không được chứng minh là có hiệu quả. 

- Điều trị corticosteroid có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện các biến chứng nhiễm trùng đặc biệt là do vi khuẩn, nấm men và ký sinh trùng. Sự xuất hiện của bệnh giun lươn ác tính là một nguy cơ đáng kể. Tất cả các đối tượng từ khu vực lưu hành (nhiệt đới, cận nhiệt đới, miền Nam châu Âu) cần phải kiểm tra ký sinh trùng và có phương pháp diệt trừ trước khi điều trị bằng corticosteroid. 

- Trước khi bắt đầu điều trị, điều quan trọng là loại trừ các nhiễm trùng nội tạng, đặc biệt là bệnh lao, và theo dõi sự xuất hiện của các bệnh truyền nhiễm trong quá trình điều trị. 

- Trong trường hợp bệnh lao lâu năm, điều trị dự phòng lao phổi là cần thiết nếu có di chứng đáng kể do xạ trị, và nếu không chắc chắn là đã thực hiện một đợt điều trị 6 tháng với rifampicin. 

- Việc sử dụng corticosteroid cần phải có sự giám sát chặt chẽ, đặc biệt là ở người già, bệnh nhân viêm loét đại tràng (có nguy cơ thủng), bệnh nhân có nối ruột gần đây, suy gan, suy thận, loãng xương, nhược cơ. 

Thận trọng với dexclorpheniramin maleat: Bệnh nhân cao tuổi trong trường hợp: 

+Dễ bị hạ huyết áp tư thế, chóng mặt, buồn ngủ. 

+Táo bón mãn tính (nguy cơ liệt ruột). +Chứng phì đại tuyến tiền liệt. 

-Bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận, do nguy cơ tích lũy thuốc. 

- Không khuyến cáo sử dụng đồ uống và thuốc có cồn trong quá trình điều trị. 

Thận trọng với tá dược: 

- Sản phẩm có chứa lactose: Không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

-Sản phẩm có chứa tinh bột mì: Phù hợp với bệnh nhân bị tiêu chảy mỡ. Không nên dùng cho bệnh nhân dị ứng với tinh bột mì (trừ trường hợp bị tiêu chảy mỡ). 

Các khuyến cáo cho phụ nữ có thai và cho con bú 

-Do những trẻ em sinh ra từ những người mẹ dùng corticoid trong thời kỳ mang thai bị suy chức năng vỏ thượng thận và an toàn của thuốc này trên phụ nữ có thai chưa được xác định nên việc dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú hay phụ nữ trong thời kỳ sinh sản cân phải cân nhắc giữa lợi ích điều trị và khả năng gây nguy hiểm cho bà mẹ và thai nhi hay trẻ sơ sinh. 

Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc( người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác)

Do thuốc có tác dụng không mong muốn như gây buồn ngủ, nhìn mờ, chóng mặt nên phải thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác

HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

Chai 500 viên nén.

Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.

Ý kiến bạn đọc

sản phẩm cùng nhóm

BOXYZIN
Vỉ Al/Al. Hộp 05 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
PERIBOSTON
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
Liên hệ
CETIRIZIN BOSTON
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Liên hệ
Cetiboston
Hộp 05 vỉ x 10 viên nang mềm.
Liên hệ
Bostanex
Hộp 03 vỉ x 10 viên nén bao phim
Liên hệ
FexoBoston 60
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Liên hệ
Bostanex (siro)
Hộp 1 chai x 60 ml. Hộp 1 chai x 30 ml. Hộp 1 chai x 120 ml
Liên hệ
FexoBoston 180
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Liên hệ
Clorpheboston
Hộp 1 chai x 1000, Hộp 1 chai x 200 viên nén bao phim.
Liên hệ
Bostadin
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
Liên hệ
19001910
Xác nhận thông tin
Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, chuyên viên y khoa,... có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm. Thông tin mô tả tại đây chỉ mang tính chất trợ giúp người đọc hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo và điều trị.