Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Magnesi lactat dihydrat | 470 mg |
Pyridoxin hydroclorid (Vitamin B6) | 5 mg |
Điều trị các trường hợp thiếu magnesi nặng.
Điều trị các trường hợp thiếu magnesi nặng, riêng biệt hay kết hợp: có thai, cho con bú, nghiện rượu, suy dinh dưỡng, nôn mửa, tiêu chảy, kém hấp thu magnesi. Khi thiếu calci đi kèm thì trong đa số trường hợp phải bù magnesi trước khi bù calci.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Magnesium-B6 được dùng bằng đường uống, uống với nhiều nước.
Người lớn: 6 – 8 viên mỗi ngày chia làm 2 – 3 lần.
Trẻ em > 6 tuổi: 4 – 6 viên mỗi ngày chia làm 2 – 3 lần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút.
THẬN TRỌNG
Khi thiếu magnesi có đi kèm thiếu calci thì phải bổ sung magnesi trước khi bổ sung calci.
Khi dùng pyridoxin liều cao (> 200 mg) và kéo dài có thể gây ra bệnh thần kinh cảm giác (tê và ngứa đầu chi). Tất cả các rối loạn này có thể mất đi sau khi ngưng dùng vitamin B.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thuốc có thể gây tiêu chảy, đau bụng, phản ứng dị ứng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Tránh dùng magnesi kết hợp với các chế phẩm chứa phosphat và muối calci là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non.
Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với các tetracyclin đường uống thì phải uống hai loại thuốc này cách nhau ít nhất 3 giờ.
Không dùng kết hợp với levodopa vì levodopa bị vitamin B6 ức chế.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: Việc sử dụng của Magnesium-B6 có thể được xem xét trong quá trình mang thai, nếu cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Có thể sử dụng cho phụ nữ cho con bú tuy nhiên không được vượt quá 20 mg vitamin B6/ngày.
BẢO QUẢN: Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Hộp 05 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Hộp 03 vỉ x 10 viên nén bao phim.