Bostanex (siro)

Bostanex (siro)

Bostanex (siro)

201912-0107 • 30804 Lượt xem • Hộp 1 chai x 60 ml. Hộp 1 chai x 30 ml. Hộp 1 chai x 120 ml
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Thành phần hoạt chất chính:

Mỗi 1ml siro Bostanex có chứa:

Desloratadin 0.5mg

 Giảm nhanh các triệu chứng dị ứng.

BOSTANEX được chỉ định để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng, như hắt hơi, sổ mũi và ngứa mũi, sung huyết/nghẹt mũi, cũng như ngứa, chảy nước mắt và đỏ mắt, ngứa họng và ho.

BOSTANEX cũng được chỉ định để giảm các triệu chứng liên quan đến mày đay như giảm ngứa, giảm kích cỡ và số lượng ban.

CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG

Cách dùng: BOSTANEX được dùng bằng đường uống, cùng hoặc không cùng bữa ăn.

Liều dùng:

Trẻ từ 6 tháng đến 11 tháng tuổi: 2 ml (1 mg), uống 1 lần/ngày cùng hoặc không cùng bữa ăn, để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng ngắt quãng và viêm mũi dị ứng dai dẳng) và mày đay.

Trẻ từ 1 đến 5 tuổi: 2,5 ml (1,25 mg), uống 1 lần/ngày cùng hoặc không cùng bữa ăn, để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng ngắt quãng và viêm mũi dị ứng dai dẳng) và mày đay.

Trẻ từ 6 đến 11 tuổi: 5 ml (2,5 mg), uống 1 lần/ngày cùng hoặc không cùng bữa ăn, để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng ngắt quãng và viêm mũi dị ứng dai dẳng) và mày đay.

Người lớn và thanh thiếu niên (≥ 12 tuổi): 10 ml (5 mg), uống 1 lần/ngày uống cùng hoặc không cùng bữa ăn, để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng ngắt quãng và viêm mũi dị ứng kéo dai dẳng) và mày đay. Chỉ dùng đường uống.

Viêm mũi dị ứng ngắt quãng (triệu chứng xuất hiện < 4 ngày/tuần hoặc < 4 tuần) nên được điều trị phù hợp dựa trên đánh giá tiền sử bệnh của bệnh nhân và nên ngừng điều trị khi hết triệu chứng và tái điều trị khi tái xuất hiện triệu chứng. Trong viêm mũi dị ứng dai dẳng (triệu chứng xuất hiện ≥ 4 ngày/tuần và kéo dài > 4 tuần), có thể điều trị liên tục trong thời gian tiếp xúc với dị nguyên.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC

Trẻ em

Chưa đánh giá an toàn và hiệu quả của desloratadin sirô ở trẻ dưới 6 tháng tuổi.

Khoảng 6% người lớn và trẻ em từ 2 đến 11 tuổi có biểu hiện kém chuyển hóa desloratadin và cho thấy nồng độ cao hơn (xem Đặc tính dược động học). Độ an toàn của desloratadin ở trẻ em từ 2 đến 11 tuổi là những người chuyển hóa kém cũng tương tự như trẻ em là những người chuyển hóa bình thường. Tác dụng của desloratadin ở những người chuyển hóa kém < 2 tuổi chưa được nghiên cứu.

Desloratadin nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc gia đình có tiền sử bị bệnh động kinh. Đặc biệt, trẻ nhỏ có thể dễ bị chứng động kinh khi điều trị với desloratadin. Các nhân viên y tế có thể xem xét ngưng sử dụng desloratadin ở những bệnh nhân bị động kinh khi đang điều trị.

Trong trường hợp suy thận nặng, cần thận trọng khi dùng desloratadin (xem bệnh nhân suy thận trong phần Đặc tính dược động học)

Thận trọng tá dược

Sản phẩm có chứa:

- Sorbitol: bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp liên quan đến sự không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose, hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này

- Màu vàng số 6: có thể gây dị ứng.

- 0,824 mg natri trên mỗi ml sirô nên thận trọng ở bệnh nhân có chế độ ăn kiêng natri.

- 667 mg đường trắng trên mỗi ml sirô nên cần thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Phụ nữ có thai

Nhìn chung không thấy ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở chuột với liều desloratadin cao gấp 34 lần liều khuyến cáo cho người.

Không quan sát thấy tác dụng gây quái thai hoặc đột biến gen trong các thử nghiệm trên động vật dùng desloratadin. Do chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng desloratadin trong thai kỳ nên chưa xác định được tính an toàn của desloratadin trong thời kỳ mang thai. Không sử dụng desloratadin trong thai kỳ trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.

Phụ nữ cho con bú

Không dùng desloratadin cho phụ nữ cho con bú do desloratadin được tiết vào sữa mẹ.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC

Không quan sát thấy ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc (xem Đặc tính dược lực học).

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc sau 30 ngày kể từ ngày mở nắp.

Hộp 01 chai 30 ml.

Hộp 01 chai 60 ml.

Hộp 01 chai 120 ml.

Ý kiến bạn đọc

sản phẩm cùng nhóm

BOXYZIN
Vỉ Al/Al. Hộp 05 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
PERIBOSTON
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
Liên hệ
CETIRIZIN BOSTON
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Liên hệ
Cetiboston
Hộp 05 vỉ x 10 viên nang mềm.
Liên hệ
Bostanex
Hộp 03 vỉ x 10 viên nén bao phim
Liên hệ
FexoBoston 60
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Liên hệ
FexoBoston 180
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Liên hệ
Benoboston
Chai 500 viên nén, Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Liên hệ
Clorpheboston
Hộp 1 chai x 1000, Hộp 1 chai x 200 viên nén bao phim.
Liên hệ
Bostadin
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
Liên hệ
19001910
Xác nhận thông tin
Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, chuyên viên y khoa,... có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm. Thông tin mô tả tại đây chỉ mang tính chất trợ giúp người đọc hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo và điều trị.