Thành phần hoạt chất chính:
Mỗi 1ml siro Bostanex có chứa:
Desloratadin | 0.5mg |
Giảm nhanh các triệu chứng dị ứng.
BOSTANEX được chỉ định để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng, như hắt hơi, sổ mũi và ngứa mũi, sung huyết/nghẹt mũi, cũng như ngứa, chảy nước mắt và đỏ mắt, ngứa họng và ho.
BOSTANEX cũng được chỉ định để giảm các triệu chứng liên quan đến mày đay như giảm ngứa, giảm kích cỡ và số lượng ban.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Cách dùng: BOSTANEX được dùng bằng đường uống, cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Liều dùng:
Trẻ từ 6 tháng đến 11 tháng tuổi: 2 ml (1 mg), uống 1 lần/ngày cùng hoặc không cùng bữa ăn, để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng ngắt quãng và viêm mũi dị ứng dai dẳng) và mày đay.
Trẻ từ 1 đến 5 tuổi: 2,5 ml (1,25 mg), uống 1 lần/ngày cùng hoặc không cùng bữa ăn, để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng ngắt quãng và viêm mũi dị ứng dai dẳng) và mày đay.
Trẻ từ 6 đến 11 tuổi: 5 ml (2,5 mg), uống 1 lần/ngày cùng hoặc không cùng bữa ăn, để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng ngắt quãng và viêm mũi dị ứng dai dẳng) và mày đay.
Người lớn và thanh thiếu niên (≥ 12 tuổi): 10 ml (5 mg), uống 1 lần/ngày uống cùng hoặc không cùng bữa ăn, để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng ngắt quãng và viêm mũi dị ứng kéo dai dẳng) và mày đay. Chỉ dùng đường uống.
Viêm mũi dị ứng ngắt quãng (triệu chứng xuất hiện < 4 ngày/tuần hoặc < 4 tuần) nên được điều trị phù hợp dựa trên đánh giá tiền sử bệnh của bệnh nhân và nên ngừng điều trị khi hết triệu chứng và tái điều trị khi tái xuất hiện triệu chứng. Trong viêm mũi dị ứng dai dẳng (triệu chứng xuất hiện ≥ 4 ngày/tuần và kéo dài > 4 tuần), có thể điều trị liên tục trong thời gian tiếp xúc với dị nguyên.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Trẻ em
Chưa đánh giá an toàn và hiệu quả của desloratadin sirô ở trẻ dưới 6 tháng tuổi.
Khoảng 6% người lớn và trẻ em từ 2 đến 11 tuổi có biểu hiện kém chuyển hóa desloratadin và cho thấy nồng độ cao hơn (xem Đặc tính dược động học). Độ an toàn của desloratadin ở trẻ em từ 2 đến 11 tuổi là những người chuyển hóa kém cũng tương tự như trẻ em là những người chuyển hóa bình thường. Tác dụng của desloratadin ở những người chuyển hóa kém < 2 tuổi chưa được nghiên cứu.
Desloratadin nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc gia đình có tiền sử bị bệnh động kinh. Đặc biệt, trẻ nhỏ có thể dễ bị chứng động kinh khi điều trị với desloratadin. Các nhân viên y tế có thể xem xét ngưng sử dụng desloratadin ở những bệnh nhân bị động kinh khi đang điều trị.
Trong trường hợp suy thận nặng, cần thận trọng khi dùng desloratadin (xem bệnh nhân suy thận trong phần Đặc tính dược động học)
Thận trọng tá dược
Sản phẩm có chứa:
- Sorbitol: bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp liên quan đến sự không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose, hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này
- Màu vàng số 6: có thể gây dị ứng.
- 0,824 mg natri trên mỗi ml sirô nên thận trọng ở bệnh nhân có chế độ ăn kiêng natri.
- 667 mg đường trắng trên mỗi ml sirô nên cần thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Nhìn chung không thấy ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở chuột với liều desloratadin cao gấp 34 lần liều khuyến cáo cho người.
Không quan sát thấy tác dụng gây quái thai hoặc đột biến gen trong các thử nghiệm trên động vật dùng desloratadin. Do chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng desloratadin trong thai kỳ nên chưa xác định được tính an toàn của desloratadin trong thời kỳ mang thai. Không sử dụng desloratadin trong thai kỳ trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú
Không dùng desloratadin cho phụ nữ cho con bú do desloratadin được tiết vào sữa mẹ.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không quan sát thấy ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc (xem Đặc tính dược lực học).
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc sau 30 ngày kể từ ngày mở nắp.
Hộp 01 chai 30 ml.
Hộp 01 chai 60 ml.
Hộp 01 chai 120 ml.