CETIRIZIN BOSTON

CETIRIZIN BOSTON

CETIRIZIN BOSTON

202010-0190 • 16979 Lượt xem • Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Mỗi viên nén bao phim CETIRIZIN BOSTON có chứa:

Thành phần hoạt chất chính:

Cetirizin dihydroclorid 10 mg

CETIRIZIN BOSTON được chỉ định ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên để:

  • Giảm các triệu chứng về mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.
  • Giảm các triệu chứng của mày đay mạn tính vô căn.

CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Cách dùng

CETIRIZIN BOSTON được dùng bằng đường uống, uống nguyên viên với một ly nước.

Liều dùng

Người lớn: 10 mg/ngày (ngày 1 viên).

Sử dụng ở các đối tượng đặc biệt

Người cao tuổi:

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường.

Bệnh nhân suy thận:

Chưa có dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả ở bệnh nhân suy thận. Vì cetirizin được thải trừ chủ yếu qua thận, do vậy, trong trường hợp không thể điều trị thay thế bằng một thuốc khác, khoảng cách liều phải được điều chỉnh cho từng đối tượng theo chức năng thận.

Liều hiệu chỉnh cho người lớn theo chức năng thận như sau:

Chức năng thận

ClCr (ml/phút)

Liều dùng

Bình thường

≥ 80

10 mg x 1 lần/ngày

Suy thận nhẹ

50 – 79

10 mg x 1 lần/ngày

Suy thận vừa

30 – 49

5 mg x 1 lần/ngày (*)

Suy thận nặng

< 30

5 mg mỗi 2 ngày/1 lần (*)

Suy thận giai đoạn cuối và bệnh nhân đang thẩm phân máu

< 10

Chống chỉ định

(*): Ở mức liều 5 mg, CETIRIZIN BOSTON không đảm bảo được việc chia liều sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân này, bệnh nhân cần tham khảo sản phẩm khác với mức liều phù hợp.

Bệnh nhân suy gan

Không cần hiệu chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan. Ở bệnh nhân vừa suy gan và suy thận, khuyến cáo hiệu chỉnh liều ở những đối tượng này (xem thông tin ở phần bệnh nhân suy thận).

Trẻ em

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 mg/ngày (ngày 1 viên).

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 5 mg x 1 lần/ngày. Ở mức liều 5 mg, CETIRIZIN BOSTON không đảm bảo được việc chia liều sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân này, bệnh nhân cần tham khảo sản phẩm khác với mức liều phù hợp.

Trẻ em dưới 6 tuổi: Không sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi vì không thể phân liều phù hợp, cần tham khảo sản phẩm khác phù hợp.

Đối với những bệnh nhi bị suy thận, liều dùng sẽ được điều chỉnh trên từng cá nhân riêng lẻ dựa trên chức năng thận, độ tuổi và cân nặng.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG

- Ở liều điều trị, không có sự tương tác có ý nghĩa lâm sàng giữa cetirizin và rượu (với mức nồng độ rượu trong máu là 0,5 g/L). Tuy nhiên vẫn phải thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thức ăn, đồ uống có cồn.

- Cetirizin có thể làm tăng nguy cơ giữ nước tiểu, do đó cần thận trọng ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ dẫn đến việc bí tiểu như tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt. 

- Bệnh nhân vừa suy gan và suy thận nên tham khảo ý kiến của thầy thuốc trước khi sử dụng. Nếu cần thiết, liều dùng cho đối tượng này có thể được xác định lại. 

- Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân động kinh hoặc bệnh nhân có nguy cơ co giật. 

- Các xét nghiệm dị ứng da bị ức chế bởi thuốc kháng histamin, do đó cần phải ngưng sử dụng cetirizin 3 ngày trước khi thực hiện các xét nghiệm này. 

- Ngứa và/hoặc nổi mày đay có thể xảy ra khi ngừng sử dụng cetirizin, kể cả khi những triệu chứng này không xuất hiện trước khi bắt đầu điều trị. Trong một số trường hợp, các triệu chứng có thể nặng lên và cần phải điều trị. Nên điều trị xong các triệu chứng trước khi bắt đầu điều trị lại với cetirizin. 

- Sản phẩm này không được khuyến cáo ở trẻ em dưới 12 tuổi, người suy thận vừa và nặng vì có dạng bào chế không phù hợp.

Thận trọng với tá dược 

- Sản phẩm có chứa lactose, vì vậy bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp liên quan đến sự không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galatose không nên dùng thuốc này. 

- Sản phẩm có chứa màu ponceau 4R, có thể gây phản ứng dị ứng.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cetirizin hydroclorid, hydroxyzin, các dẫn xuất piperazin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy thận vừa đến nặng có ClCr < 10 ml/phút.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Xem chi tiết ở tờ HDSD

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.

Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Ý kiến bạn đọc

sản phẩm cùng nhóm

BOXYZIN
Vỉ Al/Al. Hộp 05 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
PERIBOSTON
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
Liên hệ
Cetiboston
Hộp 05 vỉ x 10 viên nang mềm.
Liên hệ
Bostanex
Hộp 03 vỉ x 10 viên nén bao phim
Liên hệ
FexoBoston 60
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Liên hệ
Bostanex (siro)
Hộp 1 chai x 60 ml. Hộp 1 chai x 30 ml. Hộp 1 chai x 120 ml
Liên hệ
FexoBoston 180
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Liên hệ
Benoboston
Chai 500 viên nén, Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Liên hệ
Clorpheboston
Hộp 1 chai x 1000, Hộp 1 chai x 200 viên nén bao phim.
Liên hệ
Bostadin
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
Liên hệ
19001910
Xác nhận thông tin
Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, chuyên viên y khoa,... có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm. Thông tin mô tả tại đây chỉ mang tính chất trợ giúp người đọc hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo và điều trị.