Bostadin

Bostadin

FCT005 • 11474 Lượt xem • Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Mỗi viên nén bao phim Bostadin chứa:

Thành phần hoạt chất chính:

Loratadin 10 mg

 Giảm nhanh các triệu chứng dị ứng, ít gây buồn ngủ.

Viêm mũi dị ứng.

Viêm kết mạc dị ứng.

Ngứa và mày đay liên quan đến histamin.

LIỀU LƯỢNG CÁCH DÙNG

BOSTADIN được dùng bằng đường uống, không cần chú ý đến bữa ăn. Đối với trẻ nhỏ từ 2 đến 5 tuổi nên uống với nhiều nước.

Người lớn, người cao tuổi và trẻ em >= 12 tuổi: 1 viên mỗi ngày.

Trẻ em 2 - 12 tuổi:

Trẻ từ 2 – 5 tuổi: 5mg/ ngày (1/2 viên/ngày).

Trẻ từ 6 – 12 tuổi: 1 viên/ngày.

An toàn và hiệu quả khi dùng Loratadin cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định.

Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút):

Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi: khởi đầu là 1 viên, cứ hai ngày một lần.

Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: 5mg (1/2 viên), hai ngày một lần.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với loratadin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG

Bệnh nhân suy gan. 

Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó phải vệ sinh răng miệng khi dùng thuốc. 

Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Thường gặp: đau đầu, khô miệng.

Ít gặp: chóng mặt, khô mũi và hắt hơi, viêm kết mạc.

Hiếm gặp: trầm cảm, tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực. Buồn nôn, chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều. Ngoại ban, nổi mày đay, choáng phản vệ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ  

  • Phụ nữ có thai: Do chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về việc dùng loratadin cho phụ nữ có thai. Chỉ dùng với liều thấp và trong thời gian ngắn, khi lợi ích trị liệu cho người mẹ lớn hơn nguy cơ có hại cho thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú: Loratadin và chất chuyển hóa descarboethoxyloratadin phân bố trong sữa mẹ. Cần thận trọng khi dùng loratadin ở phụ nữ đang cho con bú và quyết định về việc ngưng dùng thuốc phụ thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ. Nếu cần chỉ nên dùng thuốc với liều thấp và trong thời gian ngắn.

HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Ý kiến bạn đọc

sản phẩm cùng nhóm

BOXYZIN
Vỉ Al/Al. Hộp 05 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
PERIBOSTON
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
Liên hệ
CETIRIZIN BOSTON
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Liên hệ
Cetiboston
Hộp 05 vỉ x 10 viên nang mềm.
Liên hệ
Bostanex
Hộp 03 vỉ x 10 viên nén bao phim
Liên hệ
FexoBoston 60
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Liên hệ
Bostanex (siro)
Hộp 1 chai x 60 ml. Hộp 1 chai x 30 ml. Hộp 1 chai x 120 ml
Liên hệ
FexoBoston 180
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Liên hệ
Benoboston
Chai 500 viên nén, Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Liên hệ
Clorpheboston
Hộp 1 chai x 1000, Hộp 1 chai x 200 viên nén bao phim.
Liên hệ
19001910
Xác nhận thông tin
Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, chuyên viên y khoa,... có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm. Thông tin mô tả tại đây chỉ mang tính chất trợ giúp người đọc hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo và điều trị.