Mỗi viên nén bao phim Bostadin chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Loratadin | 10 mg |
Giảm nhanh các triệu chứng dị ứng, ít gây buồn ngủ.
Viêm mũi dị ứng.
Viêm kết mạc dị ứng.
Ngứa và mày đay liên quan đến histamin.
LIỀU LƯỢNG CÁCH DÙNG
BOSTADIN được dùng bằng đường uống, không cần chú ý đến bữa ăn. Đối với trẻ nhỏ từ 2 đến 5 tuổi nên uống với nhiều nước.
Người lớn, người cao tuổi và trẻ em >= 12 tuổi: 1 viên mỗi ngày.
Trẻ em 2 - 12 tuổi:
Trẻ từ 2 – 5 tuổi: 5mg/ ngày (1/2 viên/ngày).
Trẻ từ 6 – 12 tuổi: 1 viên/ngày.
An toàn và hiệu quả khi dùng Loratadin cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định.
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút):
Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi: khởi đầu là 1 viên, cứ hai ngày một lần.
Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: 5mg (1/2 viên), hai ngày một lần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với loratadin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Bệnh nhân suy gan.
Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó phải vệ sinh răng miệng khi dùng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp: đau đầu, khô miệng.
Ít gặp: chóng mặt, khô mũi và hắt hơi, viêm kết mạc.
Hiếm gặp: trầm cảm, tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực. Buồn nôn, chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều. Ngoại ban, nổi mày đay, choáng phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.