Spiramycin | 3.000.000 IU |
Kháng sinh phổ rộng.
Điều trị các trường hợp nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin, các nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, và sinh dục.
Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với Rifampicin.
Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
Hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ờ người bệnh dị ứng với penicillin.
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Cách dùng: bằng đường uống, nên uống thuốc trước bữa ăn 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
Liều lượng:
- Liều thường dùng ở người lớn: 1.500.000 - 3.000.000 IU/ngày, chia làm 3 lần.
- Trẻ nhỏ và trẻ em: 150.000 IU/kg thể trọng/ 24 giờ, chia làm 3 lần.
- Phòng ngừa viêm màng não do Meningococcus:
Người lớn: 3.000.000 IU/12 giờ x 1 lần.
Trẻ em: 75.000 IU/kg thể trọng/12 giờ x 1 lần, trong 5 ngày.
- Phòng ngừa nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai: 9.000.000 IU/ngày chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, erythromycin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Hộp 02 vỉ x 10 viên nén bao phim