Volexin 500

Volexin 500

201912-0118 • 15450 Lượt xem • Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Mỗi viên nén Volexin 500 có chứa:

Thành phần hoạt chất chính:

Levofloxacin 500 mg

Kháng sinh phổ rộng.

Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể (type 101), crospovidon, magnesi stearat, silicon dioxyd, HPMC 606, HPMC 615, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt vàng.

VOLEXIN 500 được chỉ định cho người lớn để điều trị các nhiễm khuẩn sau:

  • Viêm bể thận cấp tính và nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp.
  • Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mạn tính.
  • Bệnh than do hít: dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị bệnh than.

VOLEXIN 500 chỉ nên được sử dụng khi các thuốc kháng sinh thường được khuyến cáo khác không phù hợp đối với những nhiễm khuẩn sau đây:

  • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm phức tạp.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp.

Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có VOLEXIN 500 liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng VOLEXIN 500 cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.

  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính

Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có VOLEXIN 500 liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng VOLEXIN 500 cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.

  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn

Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có VOLEXIN 500 liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng VOLEXIN 500 cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.

Viên nén bao phim VOLEXIN 500 cũng có thể được sử dụng để điều trị tiếp tục ở những bệnh nhân đã có sự cải thiện sau khi điều trị bước đầu bằng levofloxacin tiêm tĩnh mạch.

Cần xem xét hướng dẫn chính thức về việc sử dụng hợp lý các thuốc kháng sinh.

CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG

Cách dùng

Viên nén bao phim VOLEXIN 500 được sử dụng bằng đường uống, 1 – 2 lần/ngày. Liều lượng phụ thuộc vào loại, mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng và độ nhạy cảm của tác nhân nghi ngờ gây bệnh.

Thời điểm uống levofloxacin không phụ thuộc vào bữa ăn (có thể uống trong hoặc xa bữa ăn).

Không được dùng các antacid có chứa nhôm và magnesi, chế phẩm có chứa muối sắt và muối kẽm, sucralfat, didanosin (chỉ riêng các chế phẩm didanosin có chứa nhôm và magnesi) trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống levofloxacin vì sẽ làm giảm hấp thu của levofloxacin.

Thời gian điều trị

Phác đồ điều trị thay đổi tùy theo diễn biến của bệnh (xem bảng bên dưới). Tương tự với phác đồ của các kháng sinh khác, việc sử dụng viên nén bao phim VOLEXIN 500 nên được tiếp tục tối thiểu 48 đến 72 giờ sau khi bệnh nhân ngưng sốt hoặc thu được bằng chứng diệt trừ vi khuẩn.

Liều dùng khuyến cáo đối với viên nén bao phim VOLEXIN 500:

  • Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin > 50 ml/phút)

Chỉ định

Phác đồ liều hàng ngày

(theo mức độ nghiêm trọng)

Thời gian điều trị

(theo mức độ nghiêm trọng)

Viêm bể thận cấp tính

500 mg x 1 lần/ngày

7 – 10 ngày

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp

500 mg x 1 lần/ngày

7 - 14 ngày

Viêm tuyến tiền liệt mạn tính do vi khuẩn

500 mg x 1 lần/ngày

28 ngày

Bệnh than do hít

500 mg x 1 lần/ngày

8 tuần

Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng

500 mg x 1 - 2 lần/ngày

7 - 14 ngày

Nhiễm khuẩn da và mô mềm phức tạp

500 mg x 1 - 2 lần/ngày

7 - 14 ngày

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp

250 mg x 1 lần/ngày

3 ngày

Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính

500 mg x 1 lần/ngày

7 – 10 ngày

Viên xoang cấp tính do vi khuẩn

500 mg x 1 lần/ngày

10 - 14 ngày

  • Các đối tượng đặc biệt:

− Bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin ≤ 50 ml/phút)

Độ thanh thải creatinin

Phác đồ liều

250 mg/24 h

500 mg/24 h

500 mg/12 h

Liều ban đầu: 250 mg

Liều ban đầu: 500 mg

Liều ban đầu: 500 mg

50-20 ml/phút

Sau đó: 125 mg/24h

Sau đó: 250 mg/24 h

Sau đó: 250 mg/12 h

19-10 ml/phút

Sau đó: 125 mg/48 h

Sau đó: 125 mg/24 h

Sau đó: 125 mg/12 h

< 10 ml/phút

(bao gồm chạy thận nhân tạo và CAPD)1

Sau đó: 125 mg/48 h

Sau đó: 125 mg/24 h

Sau đó: 125 mg/24 h

Không cần thêm liều sau khi chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục (CAPD).

− Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều vì levofloxacin không được chuyển hóa ở bất kỳ mức độ nào bởi gan và chủ yếu được đào thải qua thận.

− Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi, ngoại trừ sự điều chỉnh bằng cách xem xét chức năng thận (xem Viêm gân và đứt gân và Kéo dài khoảng QT).

− Trẻ em: Chống chỉ định cho trẻ em và thanh thiếu niên đang trong độ tuổi phát triển.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Quá mẫn với levofloxacin hoặc với các quinolon khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị động kinh.
  • Tiền sử rối loạn gân liên quan đến fluoroquinolon.
  • Trẻ em hoặc thanh thiếu niên đang trong độ tuổi phát triển.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Phụ nữ có thai

Dữ liệu liên quan đến việc sử dụng levofloxacin ở phụ nữ mang thai còn hạn chế. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính trên sinh sản. Tuy nhiên, do không có dữ liệu trên người và từ các dữ liệu thực nghiệm ở động vật cho thấy nguy cơ gây hại do fluoroquinolon gây ra đối với sụn ở khớp chịu trọng lực trên động vật đang phát triển, không được sử dụng levofloxacin ở phụ nữ mang thai.

Phụ nữ cho con bú

Không đủ thông tin về sự phân bố của levofloxacin vào sữa mẹ; tuy nhiên các fluoroquinolon khác phân bố vào sữa mẹ. Do không có dữ liệu ở người và từ dữ liệu thử nghiệm ở động vật cho thấy fluoroquinolon có thể gây tổn thương sụn ở khớp chịu trọng lực trên nhiều động vật đang phát triển, chống chỉ định levofloxacin ở phụ nữ cho con bú.

Khả năng sinh sản

Levofloxacin không gây suy giảm khả năng sinh sản ở chuột.

Không khuyến cáo sử dụng levofloxacin cho những phụ nữ đang có dự định mang thai.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC

Một số tác dụng không mong muốn của thuốc (ví dụ như chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác) có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân, vì vậy nên hạn chế lái xe hoặc vận hành máy móc khi điều trị bằng levofloxacin.

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.

Ép vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ x 10 viên nén bao phim.

 

Ý kiến bạn đọc

sản phẩm cùng nhóm

BOSFUXIM 500
Ép vỉ Al/Al. Hộp 01 vỉ x 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
BOSDITEN 400
Vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
PRIZIL 250
Ép vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
PRIZIL 500
Ép vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
BOSTOKEN 200
Ép vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Liên hệ
TENOVUDIN 300/300
Ép vỉ Al/Al. Hộp 3 vỉ × 10 viên nén bao phim
Liên hệ
BOSDOGYL F
Hộp 2 vỉ × 10 viên nén bao phim
Liên hệ
BOSDOGYL
Hộp 2 vỉ × 10 viên nén bao phim
Liên hệ
MOLRAVIR 400
Hộp 02 vỉ x 10 viên nang cứng
Liên hệ
Cefalex 500 (hộp 200 viên)
Hộp 1 chai x 200 viên nang cứng
Liên hệ
19001910
Xác nhận thông tin
Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, chuyên viên y khoa,... có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm. Thông tin mô tả tại đây chỉ mang tính chất trợ giúp người đọc hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo và điều trị.