BOSFUXIM 500

BOSFUXIM 500

202403-0310 • 3294 Lượt xem • Ép vỉ Al/Al. Hộp 01 vỉ x 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Mỗi viên nén bao phim BOSFUXIM 500 có chứa:

Thành phần hoạt chất chính:

Cefuroxim 500 mg

(*) Sản phẩm được chứng minh tương đương sinh học với biệt dược gốc.

BOSFUXIM được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên.

BOSFUXIM được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên, bao gồm:

  • Viêm amidan và viêm họng cấp tính do Streptococcus.
  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.
  • Viêm tai giữa cấp tính.
  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
  • Viêm bể thận.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm không phức tạp.
  • Điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn sớm.
  • Nên tham khảo các hướng dẫn chính thức về việc sử dụng kháng sinh phù hợp.

LIỀU LƯỢNG, CÁCH DÙNG

Liều lượng

Người lớn:

Chỉ định

Liều dùng

Viêm amidan và viêm họng cấp tính, viêm xoang cấp tính do vi khuẩn

250 mg x 2 lần/ngày

Viêm tai giữa cấp tính

500 mg x 2 lần/ngày

Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính

500 mg x 2 lần/ngày

Viêm bàng quang

250 mg x 2 lần/ngày

Viêm bể thận

250 mg x 2 lần/ngày

Nhiễm trùng da và mô mềm không phức tạp

250 mg x 2 lần/ngày

Bệnh Lyme

500 mg x 2 lần trong 14 ngày (từ 10 đến 21 ngày).

Trẻ em (< 40kg)

Chỉ định

Liều dùng

Viêm amidan và viêm họng cấp tính, viêm xoang cấp tính do vi khuẩn

10 mg/kg x 2 lần/ngày tới tối đa là 125 mg x 2 lần/ngày

Trẻ em từ hai tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc khi bị những nhiễm khuẩn nặng hơn

15 mg/kg x 2 lần/ngày tới tối đa là 250 mg x 2 lần/ngày

Viêm bàng quang

15 mg/kg x 2 lần/ngày tới tối đa là 250 mg x 2 lần/ngày

Viêm bể thận

15 mg/kg x 2 lần/ngày tới tối đa là 250 mg x 2 lần/ngày trong 10 – 14 ngày

Nhiễm trùng da và mô mềm không phức tạp

15 mg/kg x 2 lần/ngày tới tối đa là 250 mg x 2 lần/ngày

Bệnh Lyme

15 mg/kg x 2 lần/ngày tới tối đa là 250 mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày (từ 10 đến 21 ngày)

Không có kinh nghiệm sử dụng cefuroxim ở trẻ em dưới 3 tháng tuổi.

Có thể sử dụng chế phẩm dạng cốm pha hỗn dịch để chia liều chính xác cho trẻ em khi cần.

Viên nén cefuroxim axetil và cốm pha hỗn dịch cefuroxim axetil không tương đương sinh học và không thể dùng thay thế theo quy đổi liều tương đương (tính theo mg).

Suy thận

An toàn và hiệu quả của cefuroxim axetil ở bệnh nhân suy thận chưa được thiết lập.

Cefuroxim chủ yếu được thải trừ qua thận. Khuyến cáo giảm liều của cefuroxim để bù lại sự chậm thải trừ ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Cefuroxim được thải trừ hiệu quả bằng thẩm phân.

Độ thanh thải creatinin

Thời gian bán thải T1/2 (giờ)

Liều khuyến cáo

≥ 30 mL/phút/ 1,73 m2

1,4 – 2,4

Không cần thiết điều chỉnh (liều chuẩn 125 mg đến 500 mg x 2 lần/ngày)

10 – 29 mL/ phút/ 1,73 m2

4,6

Liều chuẩn của từng người mỗi 24 giờ

< 10 mL/ phút/ 1,73 m2

16,8

Liều chuẩn của từng người mỗi 48 giờ

Trong khi thẩm phân máu

2 − 4

Nên dùng thêm một liều chuẩn của từng người sau mỗi lần thẩm phân

Suy gan

Không có dữ liệu có sẵn ở bệnh nhân suy gan. Do cefuroxim thải trừ chủ yếu qua thận nên tình trạng suy gan được cho là không ảnh hưởng đến dược động học của cefuroxim.

Cách dùng

Dùng đường uống.

Nên uống BOSFUXIM sau khi ăn để đạt được hấp thu tối ưu.

Không nên nghiền viên nén BOSFUXIM và vì vậy viên nén BOSFUXIM không thích hợp để điều trị cho những bệnh nhân không thể nuốt được viên thuốc.

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn với cefuroxim hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân quá mẫn với các kháng sinh nhóm cephalosporin.

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nghiêm trọng (như phản ứng phản vệ) với các phân nhóm khác của kháng sinh beta-lactam (các penicilin, monobactam hay carbapenem).

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC

Phản ứng quá mẫn

Đặc biệt thận trọng đối với những bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với các penicillin hoặc các beta-lactam khác do có nguy cơ nhạy cảm chéo.

Cũng như các kháng sinh beta-lactam khác, đã có báo cáo các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong. Trong trường hợp phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, phải ngưng điều trị với cefuroxim ngay lập tức và thực hiện đầy đủ các biện pháp cấp cứu.

Trước khi bắt đầu điều trị, cần xác định xem liệu bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nặng với cefuroxim, các cephalosporin khác hoặc bất cứ phân nhóm nào khác của kháng sinh beta-lactam hay không. Cần thận trọng khi dùng cefuroxim ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn không nghiêm trọng với bất cứ phân nhóm nào khác của kháng sinh beta-lactam.

Phản ứng Jarisch-Herxheimer

Đã quan sát thấy phản ứng Jarisch-Herxheimer sau khi dùng cefuroxim axetil để điều trị bệnh Lyme. Đây là kết quả trực tiếp do hoạt tính diệt khuẩn của cefuroxim axetil đối với vi khuẩn gây bệnh Lyme là xoắn khuẩn Borrelia burgdorferi.

Bệnh nhân cần được trấn an rằng phản ứng này là thường gặp do việc điều trị bệnh Lyme bằng kháng sinh và thường tự khỏi.

Sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm

Cũng như những kháng sinh khác, dùng cefuroxim axetil có thể gây phát triển quá mức nấm Candida. Sử dụng kéo dài có thể gây ra sự phát triển quá mức những vi khuẩn không nhạy cảm khác (ví dụ Enterococci và Clostridium difficile) và có thể yêu cầu ngừng điều trị.

Viêm đại tràng giả mạc liên quan đến việc dùng kháng sinh đã được báo cáo ở hầu hết kháng sinh, bao gồm cefuroxim và với mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy, cần phải lưu ý đến chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng cefuroxim. Trong trường hợp này cần cân nhắc ngưng điều trị với cefuroxim và sử dụng thuốc điều trị đặc hiệu Clostridium difficile. Không nên sử dụng các thuốc ức chế nhu động ruột.

Ảnh hưởng đến các xét nghiệm chẩn đoán

Việc xảy ra kết quả dương tính trong xét nghiệm Coombs liên quan đến sử dụng cefuroxim có thể ảnh hưởng đến phản ứng chéo của máu.

Vì có thể gây ra kết quả âm tính giả trong xét nghiệm dùng ferricyanid, nên phương pháp glucose oxidase và hexokinase được khuyến cáo sử dụng để xác định đường huyết ở bệnh nhân đang sử dụng cefuroxim axetil.

sử dụng thuốc cho Phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Dữ liệu về việc sử dụng cefuroxim ở phụ nữ mang thai còn hạn chế. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác động có hại lên thai kỳ, sự phát triển của phôi thai hoặc thai nhi, sự sinh đẻ hoặc sự phát triển sau khi sinh. Chỉ nên sử dụng BOSFUXIM cho phụ nữ mang thai nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

Phụ nữ cho con bú

Cefuroxim được tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Mặc dù không thể loại trừ nguy cơ tiêu chảy và nhiễm nấm niêm mạc nhưng cefuroxim không được cho là gây ra tác động có hại ở liều điều trị. Phụ nữ mang thai có thể cần phải ngưng dùng cefuroxim do các tác động trên. Cần tính đến khả năng xảy ra nhạy cảm thuốc. Chỉ nên dùng cefuroxim trong thời kỳ cho con bú sau khi đã được đánh giá lợi ích/nguy cơ bởi bác sĩ phụ trách.

Khả năng sinh sản

Không có dữ liệu về ảnh hưởng của cefuroxim axetil lên khả năng sinh sản ở người. Các nghiên cứu trên sinh sản ở động vật không cho thấy sự ảnh hưởng lên khả năng sinh sản.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì thuốc có thể gây chóng mặt nên cảnh báo bệnh nhân thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

HẠN DÙNG

36 tháng (kể từ ngày sản xuất), không dùng thuốc quá hạn dùng.

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN

Bảo quản nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Ép vỉ Al/Al. Hộp 01 vỉ x 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Ý kiến bạn đọc

sản phẩm cùng nhóm

PRIZIL 250
Ép vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
BOSDOGYL F
Hộp 2 vỉ × 10 viên nén bao phim
Liên hệ
BOSDOGYL
Hộp 2 vỉ × 10 viên nén bao phim
Liên hệ
MOLRAVIR 400
Hộp 02 vỉ x 10 viên nang cứng
Liên hệ
Cefalex 500 (hộp 200 viên)
Hộp 1 chai x 200 viên nang cứng
Liên hệ
Cefalex 500
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng
Liên hệ
Cefalex 250
Hộp 24 gói x 1.5 g cốm pha hỗn dịch
Liên hệ
Bosgyno Plus
Hộp 01 vỉ x 10 viên nén đặt âm đạo.
Liên hệ
Bosgyno (cream)
Hộp 1 tuýp x 10 g kem bôi da.
Liên hệ
Bostodroxil 500
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng
Liên hệ
19001910
Xác nhận thông tin
Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, chuyên viên y khoa,... có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm. Thông tin mô tả tại đây chỉ mang tính chất trợ giúp người đọc hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo và điều trị.