Prednisolon Boston (200 viên mùi dâu)

Prednisolon Boston (200 viên mùi dâu)

Prednisolon Boston (200 viên mùi dâu)

202103-0198 • 9760 Lượt xem • Chai 200 viên nén (mùi dâu)
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Mỗi viên nén Prednisolon Boston có chứa:

Thành phần hoạt chất chính:

Prednisolon 5mg

Điều trị rối loạn viêm và dị ứng.

Prednisolon được chỉ định trong điều trị các rối loạn viêm và dị ứng.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Dùng uống sau ăn.

Các liều thấp nhất có hiệu quả nên được sử dụng trong thời gian ngắn nhất để giảm tác dụng phụ.

Người lớn

  • Liều khởi đầu: 5 đến 60 mg/ngày, uống 1 liều duy nhất vào buổi sáng, hoặc dùng liều cách nhật. Thuốc uống sau ăn. Liều thường có thể được giảm trong vòng vài ngày nhưng nếu cần phải được tiếp tục trong vài tuần hoặc vài tháng.
  • Liều duy trì: 2,5 đến 15 mg/ngày. Có thể bị hội chứng Cushing ở liều > 7,5 mg/ngày nếu dùng lâu dài.

Trẻ em: Chỉ được dùng trong các trường hợp chỉ định cụ thể với liều tối thiểu trong thời gian ngắn nhất có thể:

  • Chống viêm và ức chế miễn dịch: 0,1 – 2 mg/kg/ngày, chia làm 1 – 4 lần.
  • Hen phế quản cấp: 1- 2 mg/kg/ngày, chia làm 1- 2 lần (tối đa 60 mg/ngày), trong 3 – 10 ngày. Điều trị kéo dài: 0,25 - 2 mg/kg/ngày, uống mỗi ngày một lần vào buổi sáng hoặc cách ngày khi cần để kiểm soát hen.
  • Hội chứng thận hư: Khởi đầu 2 mg/kg/ngày hoặc 60 mg/m2/ ngày (tối đa 80 mg/ngày), chia làm 1 – 3 lần, đến khi nước tiểu không còn protein trong 3 ngày liên tiếp hoặc trong 4 – 6 tuần. Sau đó, dùng liều duy trì 1 – 2mg/kg hoặc 40 mg/m2, dùng cách ngày vào buổi sáng trong 4 tuần. Duy trì dài hạn nếu tái phát thường xuyên: 0,5 – 1,0 mg/kg, dùng cách ngày trong 3 -6 tháng.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với prednisolon hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Nhiễm khuẩn toàn thân trừ điều trị chống nhiễm trùng cụ thể.

Viêm giác mạc cấp do Herpes simplex.

Đang dùng vắc xin virus sống hoặc giảm độc lực (khi dùng những liều corticosteroid gây ức chế miễn dịch).

Thủy đậu.

Cảnh báo và thận trọng

-Trước khi điều trị bằng glucocorticoid trong thời gian dài, phải kiểm tra điện tâm đồ, huyết áp, chụp X-quang phổi và cột sống, làm test 

dung nạp glucose và đánh giá chức năng trục dưới đồi-tuyến yên-thượng thận (HPA) cho tất cả các bệnh nhân. 

-Prednisolon có thể gây tăng năng vỏ thượng thận hoặc ức chế trục HPA, đặc biệt ở trẻ em và những bệnh nhân dùng liều cao trong thời gian dài. Khi dùng lâu dài trong nhiều năm có thể bị teo vỏ thượng thận sau khi ngừng điều trị. Do đó dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để giảm tác dụng phụ. Cần thận trọng và giảm liều từ từ ở những bệnh nhân không có nguy cơ tái phát và thuộc một trong những nhóm bệnh nhân sau đây: 

+Người lớn:Dùng liều lớn hơn 40mg/ngày (hoặc tương đương) trong hơn 1 tuần. 

+Trẻ em: Dùng liều 2mg/kg trong 1 tuần. Liều 1 mg/kg trong 1 tháng. 

+Bệnh nhân dùng liều liên tục vào buổi tối.

+Bệnh nhân điều trị trên 3 tuần. 

+Một đợt điều trị ngắn hạn trong vòng 1 năm sau khi ngưng điều trị dài hạn. 

+Những bệnh nhân đã có các đợt điều trị lặp lại (đặc biệt nếu dùng lâu hơn 3 tuần). 

+Các nguyên nhân khác có thể gây ức chế tuyến thượng thận. 

Corticoid đường toàn thân có thể được ngưng điều trị đột ngột ở những bệnh nhân không có nguy cơ tái phát và những người có thời gian điều trị ít hơn 3 tuần và không thuộc một trong các nhóm bệnh nhân trên. 

Có 2 biến chứng yêu cầu ngưng lập tức hoặc giảm đến mức liều sinh lý khi đang điều trị với corticoid: 

+Rối loạn tâm thần cấp tính do corticoid khi không đáp ứng với thuốc chống loạn thần.

+Loét giác mạc do herpes mà có thể làm thủng giác mạc và mù lòa vĩnh viễn. 

-Trong khi ngưng điều trị cortisteroid có thể giảm liều nhanh chóng xuống bằng liệu sinh lý (tương đương 7,5 mg prednisolon hàng ngày) và sau đó giảm liều chậm dần. Đánh giá tình trạng bệnh là cần thiết trong quá trình ngưng thuốc để đảm bảo nguy cơ tái phát không xảy ra. 

- Những người bệnh sắp được phẫu thuật có thể phải dùng bổ sung glucocorticoid vì đáp ứng bình thường với stress đã bị giảm sút do sự ức chế trục dưới đồi-tuyến yên-thượng thận.

- Liều cao corticosteroid có thể gây bệnh cơ cấp, thường gặp ở bệnh nhân bị rối loạn dẫn truyền thần kinh-cơ, có thể gặp ở cơ mắt và/hoặc cơ hô hấp. Phải theo dõi creatinkinase. Dùng corticosteroid có thể gây rối loạn tâm thần, bao gồm ức chế, sảng khoái, mất ngủ, thay đổi tâm trạng và nhân cách. Có thể làm nặng thêm các rối loạn tâm thần đã có từ trước. 

- Dùng corticosteroid kéo dài có thể làm tăng nhiễm trùng thứ phát, che lấp nhiễm trùng cấp (bao gồm nhiễm nấm), làm kéo dài hoặc nặng thêm tình trạng nhiễm virus, hoặc giảm đáp ứng với các vắc xin. 

- Không nên dùng điều trị nhiễm Herpes simplex ở mắt, sốt rét thể não hoặc viêm gan virus. Theo dõi chặt những bệnh nhân mắc lao tiềm tàng và/hoặc có phản ứng TB. Dùng hạn chế trong lao thể hoạt động, chỉ dùng khi phối hợp với các thuốc chống lao. 

- Dùng corticosteroid kéo dài có thể gây bệnh glôcôm, tổn thương thần kinh thị giác (không chỉ định điều trị viêm thần kinh thị giác), nhìn mờ và giảm thị trường, đục thủy tinh thể dưới bao sau. Dùng sau phẫu thuật thủy tinh có thể làm chậm liền vết mổ hoặc tăng chảy máu. 

-Đã có báo cáo điều trị kéo dài bằng corticosteroid làm phát triển sarcom Kaposi, xem xét ngừng điều trị. 

- Sử dụng thận trọng ở những người bệnh tuyến giáp, suy gan, suy thận, bệnh tim mạch, đái tháo đường, glôcôm, đục thủy tinh thể, nhược cơ, có nguy cơ loãng xương, nguy cơ co giật hoặc ở bệnh đường tiêu hóa (viêm túi mật, loét dạ dày, loét tá tràng, viêm loét kết tràng). Dùng thận trọng sau nhồi máu cơ tim cấp. 

- Trẻ em: Corticoid làm chậm sự tăng trưởng và phát triển ở trẻ em, do đó, cần thận trọng và thường xuyên theo dõi khi sử dụng prednisolon kéo dài. 

-Người cao tuổi: những tác dụng phụ thường gặp của corticoid toàn thân thường nghiêm trọng hơn ở người lớn tuổi, đặc biệt là bệnh loãng xương, tăng huyết áp, hạ kali máu, đái tháo đường, nhạy cảm với nhiễm trùng và mỏng da, Giám sát lâm sàng là cần thiết để tránh đe dọa tính mạng. 

- Trong thành phần có chứa lactose có thể không phù hợp cho bệnh nhân không dung nạp lactose, bệnh galactosaemia hoặc kém hấp thu glucose/galactose.

HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

-Chai 500 viên nén, chai 200 viên nén. 

-Ép vỉ Al/PVC: 

- Hộp 3 vỉ x 10 viên nén. 

- Hộp 5 vi x 10 viên nén. 

- Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.

Ý kiến bạn đọc

sản phẩm cùng nhóm

Prednisolon Boston (500 viên mùi dâu)
Chai 500 viên nén (mùi dâu)
Liên hệ
Prednisolon Boston (500 viên mùi cam)
Chai 500 viên nén (mùi cam)
Liên hệ
METHYLBOSTON 4
Hộp 03 vỉ × 10 viên nén, Hộp 10 vỉ × 10 viên nén
Liên hệ
SOLUBOSTON 20
Hộp 5 vỉ ×10 viên nén phân tán trong miệng.
Liên hệ
Soluboston 20 (dạng sủi hương cam)
Hộp 2 vỉ ×10 viên nén sủi bọt
Liên hệ
Prednisolon Boston (200 viên mùi cam)
Chai 200 viên nén (mùi cam)
Liên hệ
Methylboston 16
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
Liên hệ
19001910
Xác nhận thông tin
Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, chuyên viên y khoa,... có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm. Thông tin mô tả tại đây chỉ mang tính chất trợ giúp người đọc hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo và điều trị.