Cefalex 500 (hộp 200 viên)

Cefalex 500 (hộp 200 viên)

Cefalex 500 (hộp 200 viên)

202103-0196 • 7366 Lượt xem • Hộp 1 chai x 200 viên nang cứng
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Mỗi viên nang cứng Cefalex 500 có chứa:

Thành phần hoạt chất chính:

Cephalexin (tương đương Cephalexin monohydrat 525.91 mg)  500 mg

Cephalexin là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp dùng đường uống. Được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn dưới đây, gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
  • Viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn xương khớp.
  • Nhiễm khuẩn đường sinh dục – tiết niệu, bao gồm cả viêm tuyến tiền liệt cấp.
  • Nhiễm khuẩn răng.

LIỀU LƯỢNG CÁCH DÙNG

Người lớn

  • Liều dùng từ 1 – 4 g/ngày, chia làm nhiều lần uống.
  • Hầu hết các nhiễm khuẩn sẽ đáp ứng với liều 500 mg mỗi 8 giờ. Đối với nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm họng do liên cầu và nhiễm khuẩn đường tiểu nhẹ, không có biến chứng, liều thường dùng là 250 mg mỗi 6 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ.
  • Đối với những trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc gây ra bởi những vi khuẩn ít nhạy cảm, bệnh nhân có thể cần sử dụng liều lượng lớn hơn. Nếu liều cephalexin hàng ngày cần sử dụng vượt quá  4 g, bác sĩ nên cân nhắc chuyển qua sử dụng đường tiêm ở liều thích hợp.

Người cao tuổi và bệnh nhân suy giảm chức năng thận

  • Liều sử dụng giống với người lớn và cần giảm liều nếu chức năng thận bị suy giảm rõ rệt (dựa trên độ thanh thải creatinin).

Chức năng thận (ClCr)

Liều lượng khuyến cáo

≥ 60 mL/phút

Không cần điều chỉnh liều

30 – 50 mL/phút

Không cần điều chỉnh liều.

Liều tối đa hằng ngày không quá 1g

15 – 29 mL/phút

250 mg mỗi 8 giờ hoặc mỗi 12 giờ

5 – 14 mL/phút (*)

250 mg mỗi 24 giờ

1 – 4 mL/phút (*)

250 mg mỗi 48 giờ hoặc mỗi 60 giờ

 (*) Thiếu thông tin về khuyến cáo điều chỉnh liều trên bệnh nhân đang thẩm tách máu.

Trẻ em

  • Liều khuyến cáo thông thường cho trẻ em là 25 – 50 mg/kg/ngày, chia thành nhiều liều uống.
  • Đối với nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm họng do liên cầu và nhiễm khuẩn đường tiểu nhẹ, không có biến chứng, nên chia liều thường dùng hàng ngày thành uống mỗi 12 giờ.
  • Đối với hầu hết các nhiễm khuẩn khác, liều được đề nghị như sau:
    • Trẻ em ˂ 5 tuổi: 125 mg mỗi 8 giờ. Nên sử dụng dạng bào chế chai chứa cốm pha hỗn dịch để đảm bảo chia liều chính xác.
    • Trẻ em ≥ 5 tuổi: 250 mg mỗi 8 giờ.
    • Trong các nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng gấp đôi. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy liều yêu cầu trong điều trị viêm tai giữa là 75 – 100 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần uống.
  • Thời gian điều trị các nhiễm streptococcus tan huyết β nên kéo dài trong ít nhất 10 ngày.

Cách dùng

  • Pha thuốc với một lượng nước hợp lý (khoảng 5ml cho một gói), khuấy đều và dùng ngay (đối với Cefalex 250 dạng cốm pha hỗn dịch).
  • Dùng đường uống. Nên dùng thuốc lúc đói, uống trước khi ăn 1 giờ.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bệnh nhân quá mẫn với cephalexin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân dị ứng với các thuốc khác nhóm cephalosporin.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG

Thận trọng khi sử dụng

- Trước khi điều trị với cephalexin phải điều tra cẩn thận xem bệnh nhân trước đó có tiền sử quá mẫn với các cephalosporin, các penicilin hoặc các thuốc khác không. Thận trọng khi sử dụng cephalexin ở bệnh nhân mẫn cảm với penicilin.  Đã có một số bằng chứng trên lâm sàng và cận lâm sàng báo cáo về khả năng  xảy ra quá mẫn chéo giữa penicilin và cephalosporin. Bệnh nhân đã gặp phải các phản ứng nặng (kể cả phản vệ) với cả hai loại thuốc này.

- Viêm đại tràng màng giả đã được báo cáo với hầu hết các kháng sinh phổ rộng, trong đó có nhóm macrolid, penicilin bán tổng hợp và các cephalosporin. Điều quan trọng là cần xem xét chẩn đoán viêm đại tràng màng giả cho bệnh nhân bị  tiêu chảy có liên quan tới sử dụng kháng sinh. Viêm đại tràng có thể xảy ra ở  mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Ở trường hợp nhẹ, bệnh sẽ thường tự khỏi  khi ngưng sử dụng các thuốc kháng sinh này, trong khi đó, ở mức độ từ vừa tới  nặng, bác sĩ nên sử dụng các phác đồ điều trị khác thích hợp.

- Nếu có xảy ra dị ứng với cephalexin, bệnh nhân cần được ngưng dùng thuốc và  điều trị phù hợp. 

- Sử dụng cephalexin kéo dài có thể gây ra sự phát triển quá mức các vi khuẩn đề  kháng thuốc. Cần theo dõi cẩn thận đối với những bệnh nhân nhạy cảm. Nếu bội nhiễm xảy ra trong quá trình điều trị, nên thay thế bằng liệu pháp điều trị  khác. 

- Sử dụng cephalexin thận trọng ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận rõ rệt.  Tiến hành nghiên cứu trên lâm sàng và cận lâm sàng cẩn thận cho những bệnh  nhân này vì liều an toàn có thể thấp hơn liều khuyến cáo. 

- Đã có báo cáo dương tính với nghiệm pháp Coombs trực tiếp trong quá trình  điều trị bằng cephalosporin. Nên cân nhắc khả năng nghiệm pháp Coombs  dương tính có thể là do sử dụng thuốc trong các nghiên cứu huyết học, các xét  nghiệm hòa hợp truyền máu khi kỹ thuật kháng globulin được thực hiện để  kiểm tra tính tương thích, hoặc trong nghiệm pháp Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ sử dụng cephalosporin trước sinh. 

- Có thể xảy ra dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch  “Benedict”, dung dịch “Fehling” hay viên nén đồng sulphat. 

- Đã có ghi nhận hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP) xảy ra  có liên quan đến việc điều trị bằng cephalexin. Khi sử dụng cephalexin, bệnh  nhân nên được thông báo về các dấu hiệu và triệu chứng của AGEP và theo dõi  cẩn thận các phản ứng trên da. Nếu thấy xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng  của những phản ứng này, ngay lập tức cần ngưng sử dụng cephalexin và cân  nhắc điều trị thay thế với thuốc khác. Hầu hết các phản ứng trên xảy ra nhiều  nhất trong tuần đầu tiên của quá trình điều trị. 

Thận trọng với tá dược

CEFALEX 250

- Sản phẩm có chứa Ponceau 4R: có thể gây phản ứng dị ứng.

CEFALEX 500

- Sản phẩm có chứa FD&CYellow 6: có thể gây phản ứng dị ứng

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Xem chi tiết ở tờ HDSD.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

Hộp 1 chai x 200 viên nang cứng

Ý kiến bạn đọc

sản phẩm cùng nhóm

BOSFUXIM 500
Ép vỉ Al/Al. Hộp 01 vỉ x 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
BOSDITEN 400
Vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
PRIZIL 250
Ép vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
PRIZIL 500
Ép vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
BOSTOKEN 200
Ép vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Liên hệ
TENOVUDIN 300/300
Ép vỉ Al/Al. Hộp 3 vỉ × 10 viên nén bao phim
Liên hệ
BOSDOGYL F
Hộp 2 vỉ × 10 viên nén bao phim
Liên hệ
BOSDOGYL
Hộp 2 vỉ × 10 viên nén bao phim
Liên hệ
MOLRAVIR 400
Hộp 02 vỉ x 10 viên nang cứng
Liên hệ
Cefalex 500
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng
Liên hệ
19001910
Xác nhận thông tin
Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, chuyên viên y khoa,... có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm. Thông tin mô tả tại đây chỉ mang tính chất trợ giúp người đọc hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo và điều trị.