PRIZIL 500

PRIZIL 500

202401-0305 • 1835 Lượt xem • Ép vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Mỗi viên nén bao phim PRIZIL 500 có chứa:

Thành phần hoạt chất chính:

Cefprozil 500 mg
Thành phần tá dược vừa đủ

Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình.

Cefprozil được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên:

  • Viêm họng/viêm amidan do Streptococcus pyogenes

Lưu ý: Penicillin tiêm bắp là loại thuốc thường được lựa chọn để ngăn ngừa và điều trị nhiễm trùng liên cầu khuẩn, bao gồm phòng bệnh thấp khớp cấp. Nhìn chung, cefprozil có hiệu quả trong việc diệt trừ Streptococcus pyogenes ở vùng vòm họng, tuy nhiên hiện nay chưa có sẵn dữ liệu trong việc thiết lập hiệu quả điều trị của cefprozil trong việc dự phòng thấp khớp cấp.

  • Viêm tai giữa do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (bao gồm chủng tiết beta-lactamase) và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm cả chủng tiết beta-lactamase).

Lưu ý: Trong điều trị viêm tai giữa do các vi khuẩn tiết beta-lactamase, tỷ lệ diệt khuẩn của cefprozil hơi thấp hơn so với các chế phẩm có chứa chất ức chế beta-lactamase.

  • Viêm xoang cấp do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenza (bao gồm các chủng tiết beta-lactamase) và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm các chủng tiết beta-lactamase).

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới:

  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính gây ra bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết beta-lactamase) và Moraxella catarrhalis (kể cả chủng tiết beta-lactamase).

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da:

  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết penicillinase) hoặc Streptococcus pyogenes. Trường hợp áp xe thông thường cần phải phẫu thuật dẫn lưu.

Để giảm sự phát triển của vi khuẩn đề kháng với thuốc, đồng thời duy trì hiệu quả của cefprozil cũng như các thuốc kháng sinh khác, cefprozil chỉ nên được dùng để điều trị và hoặc ngăn ngừa nhiễm khuẩn đã được chứng minh hoặc nghi ngờ cao là do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Khi có kết quả kháng sinh đồ, nên cân nhắc lựa chọn hoặc điều chỉnh liệu pháp kháng khuẩn. Trong trường hợp không có dữ liệu thì dịch tễ học và tình hình đề kháng của vi khuẩn tại địa phương có thể hỗ trợ cho việc lựa chọn điều trị theo kinh nghiệm.

CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG

Liều dùng

 

Chỉ định

Liều dùng

Thời gian điều trị

Người lớn và trẻ em ≥ 13 tuổi

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên

Viêm họng, viêm amidan

500 mg mỗi 24 giờ

10 ngày (a)

Viêm xoang cấp

(trường hợp nhiễm khuẩn trung bình đến nặng nên sử dụng liều cao hơn)

250 mg mỗi 12 giờ hoặc

500 mg mỗi 12 giờ

10 ngày

10 ngày

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới

Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính

500 mg mỗi 12 giờ

10 ngày

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng

250 mg mỗi 12 giờ hoặc 500 mg mỗi 24 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ

10 ngày

Trẻ em từ 2 – 12 tuổi

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (b)

Viêm họng, viêm amidan

7,5 mg/kg mỗi 12 giờ

10 ngày (a)

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng

20 mg/kg mỗi 24 giờ

10 ngày

Trẻ sơ sinh và trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (b)

Viêm tai giữa

15 mg/kg mỗi 12 giờ

10 ngày

Viêm xoang cấp

(trường hợp nhiễm khuẩn nặng đến trung bình)

7,5 mg/kg mỗi 12 giờ hoặc

15 mg/kg mỗi 12 giờ

10 ngày

(a): Trong trường hợp nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, cefprozil nên được chỉ định trong ít nhất là 10 ngày.

(b): Không được vượt quá liều khuyến cáo cho người lớn.

* Lưu ý: Ở đối tượng trẻ em, khuyến cáo sử dụng dạng cốm pha hỗn dịch để chia liều được chính xác.

Bệnh nhân suy thận

Liều dùng cho bệnh nhân suy thận được thể hiện như bảng bên dưới:

Độ thanh thải creatinin (mL/phút)

Liều dùng (mg)

Khoảng cách liều

30 – 120 mL/phút

Như liều chuẩn

Như liều chuẩn

0 – 29 mL/phút *

50% liều chuẩn

Như liều chuẩn

(*): Cefprozil được loại bỏ một phần bằng thẩm phân máu, do đó, nên sử dụng thuốc sau khi đã hoàn thành thẩm phân máu.

Bệnh nhân suy gan

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan.

Cách dùng

Dùng đường uống.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC

Trước khi tiến hành điều trị với cefprozil, cần phải xác định xem liệu bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với cefprozil, cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác hay không. Nên thận trọng nếu cefprozil được chỉ định cho bệnh nhân nhạy cảm với penicillin, vì khả năng dị ứng chéo giữa các kháng sinh nhóm beta-lactam đã được chứng minh và có thể xuất hiện lên tới 10% trong số những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với cefprozil, nên ngưng sử dụng thuốc. Trường hợp gặp các phản ứng quá mẫn cấp nghiêm trọng, có thể cần phải điều trị với epinephrin và các biện pháp cấp cứu khác bao gồm: thở oxy, dịch truyền tĩnh mạch, thuốc kháng histamin (IV), corticosteroid, các amin vận mạch và các biện pháp đảm bảo thông khí.

Tiêu chảy có liên quan đến Clostridum difficile (CDAD) đã được báo cáo ở hầu hết các thuốc kháng sinh, bao gồm cefprozil, mức độ nghiêm trọng thay đổi từ tiêu chảy nhẹ đến tử vong do viêm đại tràng. Điều trị với các thuốc kháng khuẩn có thể làm đảo lộn hệ vi sinh vật thông thường ở đại tràng, dẫn đến sự phát triển quá mức của C. difficile.

Độc tố A, B do C. difficile tiết ra gây nên sự tiến triển của CDAD. Chủng C. difficile tiết hypertoxin là nguyên nhân gây tăng bệnh suất và tử suất, do chúng có khả năng đề kháng với các liệu pháp kháng khuẩn và có thể cần phải phẫu thuật cắt bỏ đại tràng. CDAD phải được xem xét ở tất cả các bệnh nhân có tiêu chảy sau khi sử dụng kháng sinh. Cần phải theo dõi tiền sử bệnh nhân cẩn thận vì CDAD đã được báo cáo xảy ra trong hơn 2 tháng sau khi điều trị với các thuốc kháng khuẩn.

  1. nghi ngờ hoặc đã xác nhận CDAD, có thể cần ngưng các kháng sinh không trực tiếp diệt C. difficile. Bù dịch và chất điện giải phù hợp, bổ sung protein, điều trị với kháng sinh có khả năng chống lại C. difficile và việc phẫu thuật nên được xem xét khi chỉ định lâm sàng.

Thận trọng chung

Việc chỉ định cefprozil trong trường hợp không có tình trạng nhiễm trùng đã được chứng minh do vi khuẩn hoặc không có sự nghi ngờ cao là do vi khuẩn hoặc chỉ định với mục đích dự phòng nhiễm khuẩn, hầu như sẽ không mang lại lợi ích điều trị cho bệnh nhân và làm tăng nguy cơ phát triển các vi khuẩn đề kháng thuốc.

Ở những bệnh nhân suy thận hoặc nghi ngờ bị suy thận, cần thăm khám và theo dõi lâm sàng cẩn thận trước và trong khi điều trị. Nên giảm tổng liều hàng ngày của cefprozil ở những bệnh nhân này, do có thể xảy ra tình trạng nồng độ thuốc trong huyết tương cao và/hoặc bị kéo dài hơn ở liều thông thường. Cephalosporin, bao gồm cefprozil nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân đang điều trị với thuốc lợi tiểu mạnh vì những thuốc này bị nghi ngờ có ảnh hưởng xấu đến chức năng thận.

Sử dụng cefpropzil lâu dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi khuẩn kháng thuốc. Việc theo dõi ở bệnh nhân là điều cần thiết. Nếu có bội nhiễm xảy ra trong quá trình điều trị, cần có biện pháp điều trị thích hợp.

Cefprozil nên được chỉ định một cách thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh về tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.

Phản ứng dương tính giả với nghiệm pháp Coombs trực tiếp đã được báo cáo trong quá tình điều trị với các kháng sinh cephalosporin.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với cefprozil cũng như với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất, không dùng thuốc quá hạn dùng.

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN

Bảo quản nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh nắng trực tiếp.

Ép vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.

 

Ý kiến bạn đọc

sản phẩm cùng nhóm

BOSDITEN 400
Vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
BOSTOKEN 200
Ép vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Liên hệ
BOSCEF 400
Box of 02 blister x 10 dispersible tablets.
Liên hệ
BOSCEF
Box of 02 blister x 10 dispersible tablets.
Liên hệ
OFLO - BOSTON
Box of 10 blisters x 10 film coated tablets.
Liên hệ
VOLEXIN 500
Box of 1 blisters x 10 film-coated tablets.
Liên hệ
CIPROM 500
Box of 01 blisters x 10 film-coated tablets.
Liên hệ
ROXIBOSTON
Box of 10 blisters x 10 film-coated tablets.
Liên hệ
AZIBOSTON (sachets)
Box of 30 sachets x 1.5 g
Liên hệ
Gentriboston
Box of 1 tube x 10 g
Liên hệ
19001910
Xác nhận thông tin
Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, chuyên viên y khoa,... có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm. Thông tin mô tả tại đây chỉ mang tính chất trợ giúp người đọc hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo và điều trị.