Losartan Boston 50

Losartan Boston 50

201912-0041 • 7575 Lượt xem • Hộp 4 vỉ x 15 viên nén bao phim
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Mỗi viên nén bao phim có chứa:

Thành phần hoạt chất chính:

Losartan kali 50 mg

Điều trị bệnh thận do đái tháo đường type 2 có tăng huyết áp.

Điều trị tăng huyết áp thứ phát ở người lớn, trẻ em và thanh thiếu niên từ 6-18 tuổi.

Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường týp II có protein niệu ≥ 0,5 g /ngày như là một phần của một điều trị chống tăng huyết áp.

Điều trị suy tim mạn tính ở người lớn khi điều trị với thuốc ức chế ACE không phù hợp do không tương thích đặc biệt là ho, hoặc chống chỉ định. Bệnh nhân suy tim đã được ổn định bằng các chất ức chế ACE không nên chuyển sang losartan. Bệnh nhân cần phải có một phân suất tống máu tâm thất trái ≤ 40% và điều trị ổn định trên lâm sàng theo phác đồ điều trị suy tim mạn.

Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại thất trái được ghi nhận bằng ECG.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Losartan Boston 50 được dùng bằng đường uống, không cần chú ý đến bữa ăn.

Bệnh nhân tăng huyết áp:

Liều khởi đầu thông thường và duy trì là 50 mg/lần/ngày.
Hiệu quả hạ áp tối đa đạt được 3-6 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Có thể tăng liều đến 100 mg/lần/ngày (vào buổi sáng).
Có thể được dùng với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, đặc biệt là với các thuốc lợi niệu, ví dụ: hydrochlorothiazid.

Bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường týp II có protein niệu ≥ 0,5 g/ngày:

Liều khởi đầu thông thường là 50 mg/lần/ngày.
Có thể tăng liều đến 100 mg/lần/ngày (vào buổi sáng).
Có thể dùng với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác (thuốc lợi niệu, thuốc chẹn kênh canxi, chẹn alpha hoặc chẹn beta, nhóm thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương), cũng như với insulin và thuốc hạ đường huyết thường được sử dụng khác (sulfonylure, glitazon và thuốc ức chế glucosidase).

Bệnh nhân suy tim:

Liều dùng khởi đầu thông thường là 12,5 mg/lần/ngày. Tăng liều hàng tuần (tức là 12,5 mg/lần/ngày, 25 mg/lần/ngày, 50 mg/lần/ngày, 100 mg/lần/ngày, cho đến liều tối đa là 150 mg/lần/ngày) tùy thuộc vào khả năng dung nạp của bệnh nhân.

Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp bị phì đại thất trái được ghi nhận bằng ECG:

Liều khởi đầu thông thường là 50 mg/lần/ngày. Có thể thêm hydrochlorothiazid liều thấp và / hoặc liều losartan cần tăng lên 100 mg/lần/ngày dựa trên đáp ứng huyết áp.
Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch (điều trị bằng thuốc lợi tiểu liều cao):

Liều khởi đầu 50 mg/lần/ngày.

Sử dụng ở bệnh nhân suy thận và chạy thận nhân tạo:

Không cần chỉnh liều.

Bệnh nhân suy gan:

Nên dùng liều thấp cho bệnh nhân có tiền sử suy gan. Losartan chống chỉ định ở những bệnh nhân suy gan nặng.

Trẻ từ 6 tháng tới  < 6 tuổi:

Không có khuyến cáo.

Trẻ từ 6 – 8 tuổi:

Bệnh nhân có cân nặng 20-50 kg: 25 mg/lần/ngày. Có thể tăng liều tối đa là 50 mg/lần/ngày.
Bệnh nhân có cân nặng trên 50 kg: 50 mg/lần/ngày. Có thể tăng liều tối đa là 100 mg/lần/ngày.
Losartan không được khuyến cáo ở trẻ em có độ lọc cầu thận <30 ml/phút /1,73 m2 hoặc suy gan.

Người già:

Không cần thiết phải chỉnh liều (trừ > 75 tuổi: liều khởi đầu là 25 mg/lần/ngày.)

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với losartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.

Suy gan nặng.

Không phối hợp với aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG

- Trong thành phần có chứa lactose có thể không phù hợp cho bệnh nhân không dung nạp lactose, bệnh galactosemia hoặc kém hấp thu glucose/galactose.

- Phản ứng quá mẫn, phù mạch: không khuyến cáo cho bệnh nhân có tiền sử phù mạch có hoặc không liên quan đến chất ức chế ACE hoặc đối kháng thụ thể angiotensin II.

- Tụt huyết áp và rối loạn điện giải: Hạ huyết áp có triệu chứng, đặc biệt là sau khi dùng liều đầu tiên và sau khi tăng liều, có thể xảy ra ở những bệnh nhân giảm thể tích nội mạch và/hoặc hạ natri do điều trị thuốc lợi niệu liều cao, ăn kiêng muối, tiêu chảy hoặc nôn mửa. Do đó, phải điều chỉnh tình trạng này trước khi bắt đầu dùng thuốc hoặc dùng liều khởi đầu thấp hơn.

- Mất cân bằng điện giải:

  • Thường gặp ở bệnh nhân suy thận, mắc hoặc không mắc bệnh đái tháo đường và cần được điều trị. Bệnh nhân đái tháo đường týp II mắc bệnh thận bị tăng kali huyết. Cần theo dõi chặt chẽ nồng độ kali huyết và độ thanh thải creatinin, đặc biệt là những bệnh nhân bị suy tim và  độ thanh thải creatinin (30-50 ml/phút).
  • Không dùng đồng thời thuốc lợi niệu tiết kiệm kali, bổ sung kali, thay thế muối chứa kali với losartan.

- Bệnh nhân suy gan: Sử dụng liều thấp cho bệnh nhân có tiền sử suy gan. Không dùng losartan cho bệnh nhân suy gan nặng, thuốc không khuyến cáo cho trẻ em bị suy gan.

- Bệnh nhân suy thận: Do ức chế hệ renin-angiotensin nên có thể gây suy thận (đặc biệt là ở những bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc vào hệ renin - angiotensin-aldosteron chẳng hạn như những người có rối loạn chức năng thận từ trước hoặc suy tim nặng), có thể tăng ure huyết và creatinin huyết (bệnh nhân bị hẹp động mạch thận một hoặc hai bên). Chức năng thận có thể hồi phục khi ngưng điều trị. Cần thận trọng ở bệnh nhân hẹp động mạch thận một hoặc hai bên.

- Trẻ em suy thận:

  • Losartan không được khuyến cáo ở trẻ em có độ lọc cầu thận <30 ml/phút /1,73 m2.
  • Cần theo dõi thường xuyên chức năng thận, đặc biệt khi sốt, mất nước có khả năng làm giảm chức năng thận.
  • Không dùng đồng thời ức chế ACE và losartan.

- Bệnh nhân ghép thận: chưa có kinh nghiệm.

- Cường aldosteron nguyên phát: không đáp ứng với losatan.

- Bệnh tim mạch vành và mạch máu não: giảm huyết áp quá mức do thiếu oxi có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ

- Suy tim:

  • Ở những bệnh nhân bị suy tim, có hoặc không có suy thận, có nguy cơ hạ huyết áp động mạch nặng và suy thận (thường cấp tính).
  • Thận trọng ở bệnh nhân bị suy tim và suy thận nặng, ở những bệnh nhân bị suy tim nặng (suy tim độ 4 theo NYHA) cũng như ở những bệnh nhân bị suy tim và có triệu chứng rối loạn nhịp tim đe dọa tính mạng.
  • Thận trọng khi kết hợp losartan với chẹn beta.

- Thận trọng ở bệnh nhân hẹp van động mạch chủ và van hai lá, tắc nghẽn cơ tim phì đại.

- Losartan không được lựa chọn khi mới bắt đầu thai kỳ trừ khi cần thiết, bệnh nhân có kế hoạch mang thai cần được đổi thuốc điều trị tăng huyết áp an toàn. Khi biết có thai cần ngừng losartan ngay, và bắt đầu liệu pháp thay thế thích hợp.

- Phối hợp với thuốc ức chế hệ renin angiotensin aldosteron:

Sử dụng đồng thời các chất ức chế ACE, đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc a liskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp).

Nếu phối hợp với thuốc ức chế hệ renin angiotensin aldosteron là hoàn toàn cần thiết, cần giám sát chặt chẽ thường xuyên chức năng thận, điện giải và huyết áp.

Thuốc ức chế ACE và đối kháng thụ thể angiotensin II không nên dùng đồng thời ở bệnh nhân bệnh thận do đái tháo đường

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Xem chi tiết ở tờ HDSD

HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

Hộp 4 vỉ x 15 viên nén bao phim.

Ý kiến bạn đọc

sản phẩm cùng nhóm

VASEBOS 80
Hộp 2 vỉ x 14 viên nén bao phim.
Liên hệ
Enaboston 20 Plus
Hộp 2 vỉ x 10 viên nén
Liên hệ
Bosagas 80
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
Liên hệ
Bosagas 40
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
Liên hệ
Irbetan 300
Hộp 5 vỉ x 10 viên nén dài bao phim
Liên hệ
Irbetan 150
Hộp 5 vỉ x 14 viên nén bao phim
Liên hệ
Bisoboston 5
Hộp 5 vỉ x 10 viên nén bao phim
Liên hệ
Amloboston 5
Hộp 5 vỉ × 10 viên nang cứng; Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng.
Liên hệ
19001910
Xác nhận thông tin
Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, chuyên viên y khoa,... có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm. Thông tin mô tả tại đây chỉ mang tính chất trợ giúp người đọc hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo và điều trị.