Neuralmin 75

Neuralmin 75

202001-0143 • 7998 Lượt xem • Hộp 2 vỉ x 14 viên nang. Hộp 4 vỉ x 14 viên nang.
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Mỗi viên nang NEURALMIN 75 chứa:

Thành phần hoạt chất chính:

Pregabalin 75 mg

Điều trị động kinh và giảm đau do thần kinh.

Neuralmin 75 được chỉ định cho người lớn trong các trường hợp sau:

  • Đau thần kinh: Điều trị đau thần kinh ngoại vi và đau thần kinh trung ương.
  • Động kinh: Hỗ trợ điều trị động kinh cục bộ, có hoặc không có kèm theo động kinh toàn thể hóa thứ phát.
  • Rối loạn lo âu lan tỏa:  Điều trị rối loạn lo âu lan tỏa (GAD).

CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG

Cách dùng: Viên nang cứng Neuralmin 75 được dùng đường uống, dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Liều dùng:

Liều dùng từ 150 mg đến 600 mg/ngày, chia thành 2 đến 3 lần.

Đau thần kinh

Liều khởi đầu là 150 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân, có thể tăng liều lên 300 mg/ngày sau 3 – 7 ngày, nếu cần, có thể tăng đến liều tối đa 600 mg/ngày sau 1 tuần điều trị nữa.

Động kinh

Liều khởi đầu là 150 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân, có thể tăng liều lên 300 mg/ngày sau 1 tuần, nếu cần, có thể tăng đến liều tối đa 600 mg/ngày sau 1 tuần điều trị nữa.

Rối loạn lo âu lan tỏa

Liều khởi đầu là 150 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân, có thể tăng liều lên 300 mg/ngày sau 1 tuần, rồi tăng liều lên 450 mg/ngày 1 tuần sau đó. Liều tối đa 600mg/ngày có thể đạt được sau 1 tuần điều trị nữa.

Ngưng dùng pregabalin

Nếu phải ngưng dùng pregabalin cần giảm liều từ từ trong thời gian tối thiểu là 1 tuần.

Bệnh nhân suy thận

Cần điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin (ClCr), cụ thể như sau:

 

ClCr (ml/phút)

Tổng liều pregabalin hàng ngày

Chế độ liều

Liều khởi đầu (mg/ngày)

Liều tối đa (mg/ngày)

≥ 60

150

600

2 – 3 lần/ngày

≥ 30 - < 60

75

300

2 – 3 lần/ngày

≥ 15 - < 30

25 – 50

150

1 – 2 lần/ngày

< 15

25

75

1 lần/ngày

Liều bổ sung khi thẩm phân máu

 

25

100

Liều đơn

Bệnh nhân thẩm phân máu cần được điều chỉnh liều hàng ngày theo chức năng thận và nhận thêm 1 liều bổ sung pregabalin ngay sau mỗi buổi thẩm phân kéo dài 4 giờ.

Bệnh nhân suy gan

Không cần chỉnh liều.

Người cao tuổi

Có thể cần giảm liều pregabalin ở người cao tuổi do chức năng thận bị suy giảm.

Trẻ em

Độ an toàn và hiệu quả của thuốc dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi chưa được chứng minh.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với pregabalin và/hoặc bất kỳ thành phần nào trong chế phẩm.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC

Bệnh nhân tiểu đường

Theo thực tế lâm sàng hiện tại, một số bệnh nhân tiểu đường bị tăng cân khi dùng pregabalin có thể cần được điều chỉnh việc dùng các thuốc hạ đường huyết.

Phản ứng quá mẫn

Các phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch đã được ghi nhận khi điều trị với pregabalin. Nếu các triệu chứng phù mạch như sưng ở mặt, quanh miệng hoặc đường hô hấp trên xảy ra, cần ngưng sử dụng pregabalin ngay lập tức.

Chóng mặt, buồn ngủ, mất ý thức, lú lẫn và sa sút tâm thần

Điều trị bằng pregabalin thường xảy ra chóng mặt và buồn ngủ, có thể tăng nguy cơ xảy ra chấn thương do tai nạn (ngã) ở người cao tuổi. Cũng có một số ghi nhận trong quá trình lưu hành thuốc về mất ý thức, lú lẫn và sa sút tâm thần. Do đó, cần nhắc nhở bệnh nhân phải thận trọng cho đến khi họ quen với các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra của thuốc.

Các tác dụng liên quan đến thị giác

Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, tỉ lệ bệnh nhân điều trị với pregabalin có hiện tượng nhìn mờ cao hơn so với bệnh nhân điều trị với giả dược, phần lớn trường hợp sẽ khỏi khi tiếp tục dùng thuốc. Trong các nghiên cứu lâm sàng đã tiến hành thử nghiệm nhãn khoa, tỷ lệ giảm thị lực và thay đổi thị trường mắt lớn hơn ở bệnh nhân điều trị với pregabalin và tỷ lệ thay đổi khi soi đáy mắt lớn hơn ở bệnh nhân dùng giả dược.

Trong quá trình lưu hành thuốc, đã có những ghi nhận về tác dụng phụ trên thị giác bao gồm giảm tầm nhìn, nhìn mờ, hoặc những thay đổi khác trên thị lực, đôi khi là thoáng qua. Khi ngưng dùng thuốc, các triệu chứng này có thể hết hoặc được cải thiện.

Ngưng thuốc chống động kinh đi kèm

Không có đủ dữ liệu về việc ngưng các thuốc chống động kinh phối hợp với pregabalin sau khi kiểm soát được cơn động kinh để đạt tới việc đơn trị liệu bằng pregabalin.

Suy thận

Các trường hợp suy thận đã được ghi nhận. Trong một số trường hợp, chức năng thận được hồi phục sau khi ngưng sử dụng pregabalin.

Hội chứng cai thuốc

Sau khi ngưng một đợt điều trị ngắn hạn và dài hạn với pregabalin, hội chứng cai thuốc đã được quan sát thấy ở một số bệnh nhân như: mất ngủ, nhức đầu, buồn nôn, lo âu, tiêu chảy, hội chứng cúm, lo lắng, trầm cảm, đau, co giật, tăng tiết mồ hôi, hoa mắt, và sự phụ thuộc về thể chất. Bệnh nhân cần được thông báo điều này khi bắt đầu điều trị với pregabalin.

Co giật, bao gồm trạng thái động kinh và co giật cơn lớn, có thể xảy ra trong quá trình sử dụng hoặc ngay sau khi ngưng sử dụng pregabalin.

Dữ liệu về việc ngưng điều trị dài hạn với pregabalin cho thấy tần suất và tính nghiêm trọng của hội chứng cai thuốc có liên quan đến liều.

Suy tim sung huyết

Đã có một số ghi nhận sau khi lưu hành thuốc về suy tim sung huyết trên một số bệnh nhân dùng pregabalin. Những phản ứng này chủ yếu gặp ở những bệnh nhân lớn tuổi bị tổn thương tim mạch khi điều trị với pregabalin. Do đó, cần thận trọng khi dùng pregabalin cho những bệnh nhân này. Tác dụng phụ này có thể hết khi ngưng thuốc.

Điều trị đau thần kinh trung ương do tổn thương tủy sống

Trong điều trị đau thần kinh trung ương do tổn thương tủy sống, tỷ lệ các tác dụng phụ nói chung và các tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là buồn ngủ, tăng lên. Điều này có thể là do hiệu quả cộng hợp với các thuốc đi kèm (như các thuốc chống liệt cứng) cần thiết cho tình trạng này. Cần thận trọng khi kê toa pregabalin.

Suy nghĩ và hành vi tự sát

Suy nghĩ và hành vi tự sát đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị với thuốc chống động kinh. Một phân tích tổng hợp các nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng giả dược các thuốc chống động kinh cũng cho thấy một sự tăng nhẹ nguy cơ xuất hiện suy nghĩ và hành vi tự sát. Do đó, bệnh nhân cần được theo dõi các dấu hiệu có suy nghĩ và hành vi tự sát và cân nhắc điều trị phù hợp. Bệnh nhân (và người nhà bệnh nhân) nên thông báo ngay cho bác sĩ khi xuất hiện các dấu hiệu này.

Giảm chức năng đường tiêu hóa dưới

Đã có một số ghi nhận sau khi lưu hành thuốc về việc suy giảm chức năng đường tiêu hóa dưới (như tắc ruột, liệt ruột, táo bón) khi phối hợp pregabalin với các thuốc có thể gây táo bón như thuốc giảm đau opioid. Cần xem xét các biện pháp phòng ngừa táo bón khi sử dụng phối hợp pregabalin với các thuốc giảm đau opioid (đặc biệt là ở phụ nữ và người cao tuổi).

Sử dụng sai, lạm dụng hoặc lệ thuộc thuốc

Đã có báo cáo về các trường hợp sử dụng sai, lạm dụng hoặc lệ thuộc thuốc khi sử dụng pregabalin. Do đó, cần thận trọng với các bệnh nhân có tiền sử lạm dụng thuốc. Cần theo dõi các dấu hiệu sử dụng sai, lạm dụng hoặc lệ thuộc thuốc (như nhờn thuốc, xu hướng tăng liều hay có hành vi tìm kiếm thuốc).

Bệnh lý não

Các trường hợp về bệnh lý não đã được ghi nhận, chủ yếu ở các bệnh nhân có các tình trạng tiềm ẩn làm gia tăng bệnh lý não.

Thận trọng với tá dược

Viên nang Neuralmin  75 có chứa lactose. Không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Phụ nữ có thai: Chưa có các dữ liệu đầy đủ về việc dùng pregabalin ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính trên khả năng sinh sản, nguy cơ tiềm ẩn trên người là chưa rõ. Do vậy, Neuralmin 75 không dùng khi đang mang thai trừ khi lợi ích mang lại cho người mẹ rõ ràng quan trọng hơn những khả năng rủi ro có thể xảy ra cho thai nhi.

Phải áp dụng các biện pháp tránh thai cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.

Phụ nữ cho con bú: Pregabalin có thể được tiết qua sữa mẹ. Chưa rõ tác dụng của thuốc đối với trẻ sơ sinh. Cần cân nhắc kỹ trước khi quyết định ngưng thuốc hay ngưng cho con bú.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC

Pregabalin có thể gây buồn ngủ, chóng mặt gây ảnh hưởng từ nhẹ đến trung bình lên khả năng lái xe, vận hành máy móc. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nên vận hành máy móc, lái xe, làm việc trên cao hay các trường hợp khác.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Xem chi tiết ở tờ HDSD.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

Hộp 2 vỉ x 14 viên nang.

Hộp 4 vỉ x 14 viên nang.

Ý kiến bạn đọc

sản phẩm cùng nhóm

Essividine
Hộp 4 vỉ x 14 viên nang
Liên hệ
Bosrontin
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
Liên hệ
19001910
Xác nhận thông tin
Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, chuyên viên y khoa,... có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm. Thông tin mô tả tại đây chỉ mang tính chất trợ giúp người đọc hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo và điều trị.