TenoBoston

TenoBoston

201912-0034 • 6340 Lượt xem • Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Mỗi viên nén bao phim TenoBoston chứa:

Thành phần hoạt chất chính:

Tenofovir disoproxil fumarat 300 mg

Điều trị HIV và viêm gan B mãn tính.

Tenofovir disoproxil fumarat được dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (nhưng không sử dụng riêng lẻ) trong trị HIV - type 1 (HIV-1) ở người lớn.

Tenofovir disoproxil fumarat được dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở những cá thể có nguy cơ lây nhiễm virus.

Tenofovir disoproxil fumarat cũng được dùng trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính chống lại virus HBV đột biến đề kháng với Lamivudin.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG 

Cách dùng: Tenoboston được dùng bằng đường uống, nên uống cùng với bữa ăn vào một thời điểm nhất định

Liều lượng: 

- Điều trị nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.

- Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (thường kết hợp với Lamivudin hay Emtricitabin). Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng vài giờ hơn là vài ngày) và tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp. 

- Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác. Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc không do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng 72 giờ) và tiếp tục trong 28 ngày.

- Điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính: liều khuyến cáo là 1 viên x 1 lần/ngày trong hơn 48 tuần.

- Bệnh nhân suy thận:

 Nên giảm liều với Tenofovir disoproxil fumarat bằng cách điều chỉnh khoảng cách thời gian dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải creatinin (CC) của bệnh nhân:

    CC 50 ml/phút hoặc lớn hơn: dùng liều thông thường 1 lần/ngày.

    CC 30 đến 49 ml/phút: dùng cách nhau mỗi 48 giờ.

    CC 10 đến 29 ml/phút: dùng cách nhau mỗi 72 đến 96 giờ.

- Bệnh nhân thẩm phân máu: dùng mỗi liều cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.

Do tính an toàn và hiệu quả của những liều dùng trên chưa được đánh giá trên lâm sàng, đáp ứng lâm sàng của trị liệu và chức năng thận nên theo dõi chặt chẽ.

Bệnh nhân suy gan: đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan không cần thiết phải điều chỉnh liều

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bệnh nhân mẫn cảm với Tenofovir disoproxil fumarat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

 

THẬN TRỌNG

- Ngừng thuốc ngay khi nồng độ amino transferase tăng hay trong tình trạng gan to tiến triển, thoái hóa mỡ, bệnh chuyển hóa, nhiễm acid lactic không rõ nguyên nhân.

- Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân gan to hay có yếu tố nguy cơ bệnh gan, bệnh nhân viêm gan C được điều trị bằng α-interferon và ribavirin.

- Đối với những bệnh nhân tổn thương thận, cần theo dõi chức năng thận và phosphate huyết tương trước khi tiến hành điều trị bằng thuốc tenofovir disoproxil fumarat (trong năm đầu tiên 4 tuần/lần sau đó giảm xuống 3 tháng/lần ở những năm tiếp theo). Đối với bệnh nhân tiền sử bệnh thận, nguy cơ bệnh thận cần được theo dõi chức năng thận thường xuyên. Đánh giá chức năng thận mỗi tuần và chỉnh liều hay ngừng dùng thuốc khi nồng độ phosphat huyết thanh giảm có ý nghĩa hay khi độ thanh thải creatinin dưới 50ml/phút.

- Tenofovir disoproxil fumarat có thể làm giảm mật độ xương nên phải theo dõi mật độ xương ở bệnh nhân có tiền sử gãy xương hay có nguy cơ mất xương cao, mặc dù hiệu quả của việc bổ sung calci và vitamin D chưa được chứng minh nhưng việc bổ sung có thể có ích cho những bệnh nhân này. Khi có những bất thường về xương cần hỏi ý kiến của thầy thuốc.

- Đợt bùng phát nhiễm HBV nặng đã được báo cáo ở những bệnh nhân nhiễm HIV sau khi ngưng điều trị với tenofovir. Nên theo dõi chặt chẽ chức năng gan trên lâm sàng và thực nghiệm trong ít nhất vài tháng sau khi ngưng dùng tenofovir ở bệnh nhân nhiễm đồng thời HBV và HIV. Nếu thích hợp, nên bắt đầu điều trị nhiễm HBV.

- Hội chứng hoạt hóa miễn dịch: Ở bệnh nhân nhiễm HIV bị suy giảm miễn dịch nặng ở thời điểm bắt đầu điều trị phối hợp các thuốc kháng retrovirus (CART), có thể phát sinh phản ứng viêm không có biểu hiện triệu chứng bệnh hoặc bệnh lý nhiễm trùng cơ hội và gây các bệnh cảnh lâm sàng nghiêm trọng hoặc làm trầm trọng các triệu chứng. Các phản ứng được thấy trong vòng vài tuần đầu khi bắt đầu điều trị phối hợp các thuốc kháng retrovirus.

- Thận trọng với bệnh nhân suy thận, nên theo dõi chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị với Tenofovir

 

HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Ý kiến bạn đọc

sản phẩm cùng nhóm

BOSFUXIM 500
Ép vỉ Al/Al. Hộp 01 vỉ x 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
BOSDITEN 400
Vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
PRIZIL 250
Ép vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
PRIZIL 500
Ép vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
BOSTOKEN 200
Ép vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Liên hệ
TENOVUDIN 300/300
Ép vỉ Al/Al. Hộp 3 vỉ × 10 viên nén bao phim
Liên hệ
BOSDOGYL F
Hộp 2 vỉ × 10 viên nén bao phim
Liên hệ
BOSDOGYL
Hộp 2 vỉ × 10 viên nén bao phim
Liên hệ
MOLRAVIR 400
Hộp 02 vỉ x 10 viên nang cứng
Liên hệ
Cefalex 500 (hộp 200 viên)
Hộp 1 chai x 200 viên nang cứng
Liên hệ
19001910
Xác nhận thông tin
Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, chuyên viên y khoa,... có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm. Thông tin mô tả tại đây chỉ mang tính chất trợ giúp người đọc hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo và điều trị.