Mỗi viên nén bao phim BOSFLON PLUS có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Diosmin | 900 mg |
Hesperidin | 100 mg |
Tá dược | Vừa đủ |
CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG
Liều dùng
Sử dụng liều 3 viên/ngày trong 4 ngày đầu. Sau đó, dùng liều 2 viên/ngày cho 3 ngày tiếp theo.
Trẻ em:
Không có thông tin về an toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi.
Cách dùng
Dùng đường uống.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với dược chất hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc (xem Thành phần)
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Sử dụng BOSFLON PLUS không loại trừ áp dụng các điều trị đặc hiệu cho các bệnh hậu môn khác. Nên điều trị bằng BOSFLON PLUS trong một thời gian ngắn. Nếu các triệu chứng không thuyên giảm nhanh chóng, nên tiến hành thăm khám hậu môn và đánh giá lại phương pháp điều trị.
Mỗi viên nén bao phim BOSFLON PLUS có chứa dưới 1 mmol (23 mg) natri, về cơ bản được xem như “không chứa natri”.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Không có dữ liệu hoặc các dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai vẫn còn hạn chế. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy bất cứ độc tính nào trên hệ sinh sản.
Để phòng ngừa, tốt nhất nên tránh sử dụng BOSFLON PLUS trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Chưa có xác nhận được thuốc và các chất chuyển hóa của nó có bài tiết qua sữa mẹ hay không.
Không loại trừ các nguy cơ của thuốc trên trẻ sơ sinh/ nhũ nhi. Phải cân nhắc giữa việc cho trẻ ngừng bú mẹ hoặc ngưng điều trị bằng BOSFLON PLUS dựa trên những lợi ích khi trẻ bú mẹ so với lợi ích khi điều trị bằng BOSFLON PLUS cho người mẹ.
Khả năng sinh sản
Các nghiên cứu về độc tính trên hệ sinh sản cho thấy thuốc không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của chuột đực và chuột cái.