- Trang chủ
- Về chúng tôi
- Nhà máy
- Sản phẩmSản phẩm
- Đối tác
- Tin tứcKHỎE MỖI NGÀYHOẠT ĐỘNG CỦA BOSTONKHO TÀI LIỆU Y DƯỢC
- Tuyển dụngTuyển dụngChính sách nhân sựCơ hội việc làm
- Liên hệ
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng:
Chỉ định |
Liều khuyến cáo |
|
Chỉ định |
Liều khuyến cáo |
Viêm khớp dạng thấp |
|
|
Hen phế quản |
Tối đa 64 mg liều duy nhất/điều trị cách ngày với liều 100 mg |
+ Mức độ nặng |
12 – 16 mg |
|
||
+ Mức độ trung bình-nặng |
8 – 12 mg |
|
Rối loạn máu và bệnh bạch cầu |
16 – 100 mg |
+ Mức độ trung bình |
4 – 8 mg |
|
U lympho ác tính |
16 – 100 mg |
+ Trẻ em |
4 – 8 mg |
|
Viêm loét đại dày |
16 – 60 mg |
Viêm da cơ toàn thân |
48 mg |
|
Bệnh Crohn |
Tối đa 48 mg mỗi ngày trong giai đoạn cấp tính |
Lupus ban đỏ hệ thống |
20 – 100 mg |
|
Cấy ghép cơ quan |
Tối đa 3,6 mg/kg/ngày |
Thấp tim |
48 mg cho đến khi tốc độ lắng máu bình thường trong 1 tuần |
|
Viêm động mạch tế bào khổng lồ Đau đa cơ dạng thấp |
64 mg |
Dị ứng |
12 – 40 mg |
|
Bệnh sarcoid triệu chứng |
32 – 48 mg điều trị cách ngày |
Bệnh về mắt |
12 – 40 mg |
|
Pemphigus thể thông thường |
80 - 360 mg |
Đối với những chỉ định có liều dùng chưa phù hợp với hàm lượng và dạng bào chế của thuốc Methylboston 4/Methylboston 16, bác sĩ nên hướng dẫn cho bệnh nhân chọn chế phẩm khác có dạng bào chế phù hợp với liều chỉ định.
Cách dùng
METHYLBOSTON dùng uống.
Liều khuyến cáo được thể hiện ở bảng trên là liều khởi đầu đề nghị và chỉ có ý nghĩa tham khảo. Tổng liều trung bình hàng ngày có thể được dùng với liều đơn hoặc chia liều trừ trường hợp áp dụng chế độ liều cách ngày.
Các tác dụng không mong muốn có thể được giảm đi bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
Liều khởi đầu có thể thay đổi khác nhau tùy tình trạng cần điều trị. Phải tiếp tục điều trị cho đến khi có đáp ứng lâm sàng. Nếu không đạt được đáp ứng trong 7 ngày, cần phải đánh giá lại để xác nhận chẩn đoán ban đầu. Trong trường hợp đạt được đáp ứng lâm sàng, liều sử dụng hàng ngày nên được giảm dần hay ngừng điều trị trong trường hợp các bệnh cấp tính (như bệnh hen suyễn theo mùa, viêm da tróc vẩy, viêm mắt cấp tính) hoặc dùng liều duy trì tối thiểu có hiệu quả trong trường hợp các bệnh mạn tính (như viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, hen phế quản, viêm da dị ứng).
Điều trị cách ngày (ADT) là chế độ liều corticosteroid trong đó bệnh nhân dùng gấp 2 lần liều thường dùng hàng ngày của corticosteroid vào mỗi 8 giờ sáng của ngày thứ nhất và không dùng thuốc ở ngày thứ hai rồi cứ thế lặp lại.
Người cao tuổi: Trong trường hợp điều trị cho người cao tuổi, đặc biệt nếu điều trị lâu dài nên thận trọng vì các tác dụng phụ phổ biến của corticosteroid có thể trầm trọng hơn ở đối tượng này, nhất là loãng xương, đái tháo đường, tăng huyết áp, nhạy cảm với nhiễm trùng và làm mỏng da.
Trẻ em: Liều sử dụng cho trẻ em phải dựa trên đáp ứng lâm sàng và quyết định của bác sĩ. Việc điều trị nên được hạn chế với liều lượng tối thiểu trong thời gian ngắn nhất. Nếu có thể nên dùng liều đơn và điều trị cách ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định sử dụng METHYLBOSTON trong các trường hợp:
+ Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân.
+ Bệnh nhân nhiễm trùng toàn thân trừ khi sử dụng biện pháp chống nhiễm trùng cụ thể.
+ Bệnh nhân quá mẫn với methylprednisolon hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng vắc xin sống, giảm độc lực cho bệnh nhân đang dùng liều ức chế miễn dịch của corticosteroid.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Xem thông tin chi tiết tờ HDSD
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
Hộp 03 vỉ × 10 viên nén.