Ciprom 500

Ciprom 500

201912-0026 • 18679 Lượt xem • Hộp 5 vỉ x 10 viên bao phim
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Mỗi viên nén bao phim Ciprom 500 chứa:

Thành phần hoạt chất chính:

Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin hydroclorid) 500 mg

Kháng sinh phổ rộng

Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.

Ciprofloxacin được dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng thuốc:

  • Nhiễm trùng mắt;
  • Viêm tuyến tiền liệt;
  • Viêm xương – tủy;
  • Viêm ruột vi khuẩn nặng;
  • Nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn dịch);
  • Bệnh than (sau phơi nhiễm) ở người lớn và trẻ em.
  • Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có ciprofloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Thận trọng) và các trường hợp nhiễm khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi như: nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp; đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính; viêm xoang cấp tính do vi khuẩn; chỉ nên sử dụng ciprofloxacin cho những bệnh nhân này khi không có lựa chọn điều trị khác thay thế.

LIỀU LƯỢNG CÁCH DÙNG

Dùng bằng đường uống, muốn thuốc hấp thu nhanh nên uống sau khi ăn 2 giờ. Uống thuốc với nhiều nước và không uống thuốc chống toan dạ dày sau khi uống thuốc.

Liều lượng:

Liều dự phòng các bệnh do não mô cầu:

Người lớn và trẻ em > 20 kg: 500 mg, liều duy nhất.

Trẻ em < 20 kg: 250 mg, liều duy nhất hoặc 20 mg/kg.

  • Người lớn: 500 mg/lần x 2 lần /ngày.
  • Bệnh than: Người lớn: 500 mg/lần x 2 lần /ngày.
  • Thời gian điều trị ciprofloxacin tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh và cần được xác định tùy theo đáp ứng lâm sàng và vi sinh vật của người bệnh. Với đa số nhiễm khuẩn, việc điều trị cần tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn triệu chứng. Thời gian điều trị thường là 1 - 2 tuần, nhưng với các nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng, có thể phải điều trị dài ngày hơn. Ðiều trị ciprofloxacin có thể cần phải tiếp tục trong 4 - 6 tuần hoặc lâu hơn trong các nhiễm khuẩn xương và khớp. Tiêu chảy nhiễm khuẩn thường điều trị trong 3 - 7 ngày hoặc có thể ngắn hơn.
  • Cần phải giảm liều ở người bị suy giảm chức năng thận hay chức năng gan. Trong trường hợp người bị suy giảm chức năng thận, nếu dùng liều thấp thì không phải giảm liều; nếu dùng liều cao thì phải điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin, hoặc nồng độ creatinin trong huyết thanh.

Độ thanh thải creatinin:

  • 31 – 60 (creatinin huyết thanh: 120 – 170 micromol/lít): Liều ≥ 750 mg x 2 lần, nên giảm xuống 500 mg x 2 lần/ ngày.
  • ≤ 30 (creatinin huyết thanh: > 175 micromol/lít): Liều ≥ 500 mg x 2 lần, nên giảm xuống 500 mg x 1 lần/ ngày.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Người có tiền sử quá mẫn với ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid nalidixic và các nhóm quinolon khác.

Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú, trừ khi buộc phải dùng.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG

Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.

Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.

Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.

Thận trọng khi dùng ciprofloxacin đối với người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương, người bị suy chức năng gan hay chức năng thận, người thiếu men G6PD, người bị suy nhược cơ.

Dùng ciprofloxacin dài ngày có thể các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức. Nhất thiết phải theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ.

Ciprofloxacin có thể làm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis bị âm tính.

Ciprofloxacin có thể gây hoa mắt chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều khiển xe cộ hay vận hành máy móc.

Hạn chế dùng thuốc cho trẻ em và trẻ đang lớn

HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

Hộp 5 vỉ x 10 viên bao phim.
Ý kiến bạn đọc

sản phẩm cùng nhóm

BOSFUXIM 500
Ép vỉ Al/Al. Hộp 01 vỉ x 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
BOSDITEN 400
Vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
PRIZIL 250
Ép vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
PRIZIL 500
Ép vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
BOSTOKEN 200
Ép vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Liên hệ
TENOVUDIN 300/300
Ép vỉ Al/Al. Hộp 3 vỉ × 10 viên nén bao phim
Liên hệ
BOSDOGYL F
Hộp 2 vỉ × 10 viên nén bao phim
Liên hệ
BOSDOGYL
Hộp 2 vỉ × 10 viên nén bao phim
Liên hệ
MOLRAVIR 400
Hộp 02 vỉ x 10 viên nang cứng
Liên hệ
Cefalex 500 (hộp 200 viên)
Hộp 1 chai x 200 viên nang cứng
Liên hệ
19001910
Xác nhận thông tin
Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, chuyên viên y khoa,... có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm. Thông tin mô tả tại đây chỉ mang tính chất trợ giúp người đọc hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo và điều trị.