Bostolox 200

Bostolox 200

201912-0132 • 6645 Lượt xem • Hộp 01 vỉ x 10 viên nén bao phim
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Mỗi viên nén bao phim Bostolox 200 có chứa:

Thành phần hoạt chất chính:

Cefpodoxim (dưới dạng cefpodoxim proxetil) 200 mg

BOSTOLOX SUSPENSION được chỉ định dùng cho người lớn để điều một số nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, cụ thể trong:

  • Nhiễm khuẩn tại họng do liên cầu khuẩn beta tan huyết nhóm A.
  • Viêm xoang cấp.
  • Viêm phế quản cấp ở những người có nguy cơ như người nghiện rượu, hút thuốc lá, bệnh nhân trên 65 tuổi, v.v...
  • Các đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, nhất là ở các cơn tái phát của bệnh hoặc ở những bệnh nhân có nguy cơ.
  • Viêm phổi do vi khuẩn, nhất là ở những bệnh nhân có nguy cơ.

 Phải xem xét các khuyến cáo điều trị chính thức để có chỉ định dùng kháng sinh này cho thích hợp.

LIỀU LƯỢNG CÁCH DÙNG

BOSTOLOX 200 được dùng đường uống. Uống hai lần mỗi ngày, trong bữa ăn.

Cách pha: Pha thuốc với một lượng nước hợp lý (khoảng 10 mL cho một gói), khuấy đều và dùng ngay.

Liều dùng thay đổi tùy theo chỉ định điều trị.

Để tham khảo, liều thường dùng là 200 mg hoặc 400 mg mỗi ngày.

Dùng liều 100 mg × 2 lần/ngày, trong các trường hợp nhiễm khuẩn ở họng; thời gian điều trị là 5 ngày.

Dùng liều 200 mg × 2 lần/ngày trong các trường hợp:

  • Viêm xoang cấp tính; trong viêm xoang hàm trên cấp tính liệu trình điều trị 5 ngày được chứng tỏ có hiệu quả.
  • Viêm phế quản cấp.
  • Các đợt kịch phát cấp tính của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
  • Viêm phổi do vi khuẩn.

Người cao tuổi:

Không cần chỉnh liều nếu chức năng thận bình thường.

Bệnh nhân suy giảm chức năng thận

Không cần chỉnh liều khi độ thanh thải creatinin trên 40 mL/phút. Trong trường hợp độ thanh thải creatinin dưới 40 mL/phút cần giảm liều xuống bằng một nửa liều hàng ngày hoặc giảm xuống còn một liều dùng trong ngày.

Bệnh nhân suy gan:

Không cần chỉnh liều.

Trong mọi trường hợp, phải tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Thời gian điều trị:

Để điều trị hiệu quả, kháng sinh này phải được uống đều đặn theo liều và trong thời gian mà bác sĩ đã kê toa.

Sự biến mất của sốt hoặc bất kỳ triệu chứng nào khác không có nghĩa là bạn đã hoàn toàn khỏi bệnh. Cảm giác mệt mỏi không phải là do điều trị kháng sinh mà là do bản thân bệnh nhiễm khuẩn. Giảm liều hoặc tạm ngưng điều trị sẽ không có tác dụng gì trên những cảm giác này và chỉ làm cho bệnh lâu hồi phục.

Trường hợp đặc biệt: Thời gian điều trị đối với một số trường hợp viêm xoang và viêm amiđan là 5 ngày.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bệnh nhân quá mẫn với cefpodoxim hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân dị ứng với các thuốc khác nhóm cephalosporin.

Người rối loạn chuyển hóa porphyrin.

THẬN TRỌNG

Cefpodoxim không phải là kháng sinh ưu tiên trong điều trị viêm phổi do tụ cầu và không nên dùng trong điều trị viêm phổi không điển hình gây ra bởi các vi khuẩn như Legionella, Mycoplasma và Chlamydia. Cefpodoxim không được khuyến cáo trong điều trị viêm phổi do S.pneumoniae.

Đã có báo cáo xảy ra các phản ứng quá mẫn nặng, đôi khi gây tử vong khi sử dụng các kháng sinh nhóm beta-lactam. Nếu xảy ra các phản ứng quá mẫn nặng, lập tức ngưng dùng thuốc và thực hiện các biện pháp cấp cứu phù hợp cho bệnh nhân.

Trước khi bắt đầu điều trị, phải điều tra cẩn thận xem bệnh nhân trước đó có tiền sử quá mẫn nặng với cefpodoxim, các thuốc nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thuốc nào thuộc nhóm beta-lactam hay không. Cần thận trọng nếu sử dụng cefpodoxim cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các thuốc nhóm beta-lactam.

Trong trường hợp suy thận nặng có thể cần giảm liều lượng phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.

Viêm đại tràng có liên quan đến kháng sinh và viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi sử dụng hầu hết các thuốc kháng sinh, trong đó có cefpodoxim, mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Điều quan trọng là cần cân nhắc chẩn đoán viêm đại tràng cho bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Có thể cân nhắc ngưng sử dụng cefpodoxim và tiến hành điều trị đặc hiệu cho Clostridium difficile. Không được sử dụng các thuốc ức chế nhu động ruột trong trường hợp này.

Cefpodoxim nên được kê đơn thận trọng cho những bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.

Có thể xảy ra giảm bạch cầu trung tính và chứng không có bạch cầu hạt (hiếm gặp) khi sử dụng các thuốc kháng sinh nhóm beta-lactam, đặc biệt trong điều trị kéo dài. Đối với các trường hợp cần điều trị trong thời gian hơn 10 ngày, nên theo dõi số lượng tế bào máu và ngưng điều trị nếu thấy có giảm bạch cầu trung tính.

Các cephalosporin có thể được hấp thụ trên bề mặt màng hồng cầu và kết hợp với kháng thể kháng lại thuốc, kích hoạt hệ thống bổ thể gây phá hủy tế bào hồng cầu. Điều này có thể làm nghiệm pháp Coombs dương tính và rất hiếm khi, gây thiếu máu tan máu. Phản ứng này cũng có thể xảy ra chéo với penicillin.

Đã quan sát thấy có những thay đổi trên chức năng thận khi sử dụng các thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin, đặc biệt khi có dùng đồng thời với các thuốc có khả năng gây độc thận như aminoglycosid và/ hoặc thuốc lợi tiểu, do vậy, cần theo dõi chức năng thận trong các trường hợp này.

Có thể xảy ra dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch “Benedict”, dung dịch “Fehling” hay viên nén đồng sulphat, nhưng không xảy ra khi xét nghiệm glucose bằng phản ứng do enzym glucose oxydase.

Thận trọng với tá dược

BOSTOLOX 100 và BOSTOLOX 200: Bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose galactose không nên dùng thuốc này.

Ngoài ra, sản phẩm có chứa ít hơn 1 mmol natri và 1 mmol kali: có thể xem như “không chứa kali và không chứa natri”.

Sản phẩm BOSTOLOX 100 có chứa màu đỏ số 40 (allura red ac) có thể gây phản ứng dị ứng.

HẠN DÙNG: 36 tháng (kể từ ngày sản xuất), không dùng thuốc quá hạn dùng

Ép vỉ Al/Al. Hộp 01 vỉ x 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.

Ép vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ x 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.

Ép vỉ Al/Al. Hộp 05 vỉ x 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.

Ép vỉ Al/Al. Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.

 

Ý kiến bạn đọc

sản phẩm cùng nhóm

BOSFUXIM 500
Ép vỉ Al/Al. Hộp 01 vỉ x 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
BOSDITEN 400
Vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
PRIZIL 250
Ép vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
PRIZIL 500
Ép vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
BOSTOKEN 200
Ép vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Liên hệ
TENOVUDIN 300/300
Ép vỉ Al/Al. Hộp 3 vỉ × 10 viên nén bao phim
Liên hệ
BOSDOGYL F
Hộp 2 vỉ × 10 viên nén bao phim
Liên hệ
BOSDOGYL
Hộp 2 vỉ × 10 viên nén bao phim
Liên hệ
MOLRAVIR 400
Hộp 02 vỉ x 10 viên nang cứng
Liên hệ
Cefalex 500 (hộp 200 viên)
Hộp 1 chai x 200 viên nang cứng
Liên hệ
19001910
Xác nhận thông tin
Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, chuyên viên y khoa,... có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm. Thông tin mô tả tại đây chỉ mang tính chất trợ giúp người đọc hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo và điều trị.