Bostodroxil 500

Bostodroxil 500

201912-0134 • 26068 Lượt xem • Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Mỗi viên nang Bostodroxil 500 có chứa:

Thành phần hoạt chất chính:

Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat) 500 mg

BOSTODROXIL 500 được chỉ định trong liệu pháp dùng kháng sinh đường uống để điều trị một số nhiễm khuẩn dưới đây gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm:

  • Viêm họng do liên cầu khuẩn và viêm amiđan.
  • Viêm phế quản phổi, viêm phổi do vi khuẩn.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: viêm thận bể thận, viêm bàng quang.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: áp xe, bệnh nhọt, chốc, viêm quầng, viêm da mủ, viêm hạch bạch huyết.

Cần xem xét các khuyến cáo điều trị chính thức ở từng địa phương để có chỉ định dùng kháng sinh này cho thích hợp.

LIỀU LƯỢNG CÁCH DÙNG

Sinh khả dụng của cefadroxil không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và có thể uống trong hoặc xa bữa ăn. Nên uống thuốc trong bữa ăn nếu bệnh nhân bị rối loạn tiêu hóa.

Uống nguyên viên (không nhai) với nhiều nước.

Liều lượng phụ thuộc vào độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh, mức độ nặng của bệnh và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân (chức năng thận và gan).

Chỉ định

Người lớn và trẻ vị thành niên > 40 kg với chức năng thận bình thường

Trẻ em (< 40 kg) với chức năng thận bình thường

Viêm họng do liên cầu khuẩn và viêm amiđan

Liều có thể giảm xuống 1000 mg, dùng 1 lần/ngày trong 10 ngày

30 mg/kg/ngày, dùng 1 lần/ngày trong 10 ngày

Viêm phế quản phổi, viêm phổi do vi khuẩn

1000 mg/lần x 2 lần/ngày

30 – 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần uống

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu

1000 mg/lần x 2 lần/ngày

30 – 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần uống

Nhiễm khuẩn da và mô mềm

1000 mg/lần x 2 lần/ngày

30 – 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần uống

Đối với một số trẻ em, có thể có hiệu quả khi tăng liều lên đến 100mg/kg/ngày.

Đối với một số người lớn, có thể cần phải tăng liều cao hơn tùy vào mức độ nặng của bệnh với mức liều tối đa là 4 g/ngày.

Ở bệnh nhân nhiễm trùng đường tiết niệu mạn tính, có thể cần điều trị kéo dài và chuyên sâu, đồng thời định kỳ kiểm tra mức độ nhạy cảm với kháng sinh và theo dõi trên lâm sàng.

Không khuyến cáo dùng BOSTODROXIL 500 cho trẻ em dưới 6 tuổi. Có sẵn những chế phẩm dùng đường uống phù hợp cho trẻ em < 40kg có chức năng thận bình thường.

Bệnh nhân suy thận

Người lớn

Nên điều chỉnh liều lượng theo độ thanh thải creatinin để ngăn ngừa tích lũy cefadroxil. Ở bệnh nhân người lớn có độ thanh thải creatinin ≤ 50 mL/phút, khuyến cáo giảm liều như sau:

Độ lọc cầu thận (mL/phút/1,73 m2)

Creatinin huyết thanh (mg/100 mL)

Liều khởi đầu

Liều duy trì

Khoảng cách giữa hai lần dùng thuốc

50 –25

1,4 – 2,5

1000 mg

500 mg – 1000 mg

Mỗi 12 giờ

25 – 10

2,5 – 5,6

1000 mg

500 mg – 1000 mg

Mỗi 24 giờ

10 – 0

> 5,6

1000 mg

500 mg – 1000 mg

Mỗi 36 giờ

Trẻ em < 40 kg

Không dùng cefadroxil cho trẻ em bị suy giảm chức năng thận hoặc cần phải thẩm tách máu.

Bệnh nhân thẩm tách máu:

Sau 6 – 8 giờ thẩm tách máu loại bỏ được khoảng 63% liều cefadroxil 1000 mg. Thời gian bán thải của cefadroxil là khoảng 3 giờ trong quá trình thẩm tách máu.

Bệnh nhân đang thẩm tách máu nên dùng thêm 1 liều 500 – 1000 mg sau khi kết thúc đợt thẩm tách.

Bệnh nhân suy gan:

Không cần chỉnh liều.

Người cao tuổi:

Vì cefadroxil được thải trừ qua thận, nên điều chỉnh liều lượng theo chức năng thận nếu cần.

Thời gian điều trị:

Nên điều trị thêm 2 – 3 ngày nữa sau khi các triệu chứng cấp tính đã thuyên giảm, hoặc khi có bằng chứng vi khuẩn đã hết. Các trường hợp nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes thì cần điều trị trong ít nhất 10 ngày

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bệnh nhân quá mẫn với cefadroxil hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tiền sử dị ứng nặng với penicilin hoặc bất cứ thuốc kháng sinh nhóm beta-lactam khác.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG

Cefadroxil không qua được hàng rào máu não, do vậy không được chỉ định điều trị cho bệnh nhân viêm màng não.

Penicilin là lựa chọn đầu tay trong điều trị Streptococcus pyogenes và dự phòng sốt thấp khớp. Chưa có đủ dữ liệu về dùng cefadroxil trong liệu pháp dự phòng.

Đặc biệt thận trọng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng nặng hoặc hen suyễn.

Ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng nhẹ với penicilin, hoặc với các thuốc kháng sinh beta-lactam khác không thuộc nhóm cephalosporin, thận trọng khi sử dụng cefadroxil vì có thể gây dị ứng chéo.

Suy thận: Thận trọng cho bệnh nhân suy thận, nên điều chỉnh liều dựa trên mức độ suy thận.

Tiền sử rối loạn tiêu hóa: Thận trọng cho bệnh nhân rối loạn tiêu hóa, đặc biệt ở bệnh nhân mắc viêm đại tràng. 

Tiêu chảy có thể làm giảm tái hấp thu của các loại dược phẩm khác và do đó dẫn đến làm giảm hiệu quả của thuốc.

Phản ứng dị ứng: Ngưng điều trị ngay khi có phản ứng dị ứng xảy ra (mày đay, phát ban, ngứa, hạ huyết áp và tăng nhịp tim, rối loạn hô hấp, trụy mạch,…) và nên thực hiện ngay các biện pháp điều trị phù hợp (thuốc cường giao cảm, corticosteroid và/hoặc thuốc kháng histamin).

Dùng thuốc kéo dài: Khuyến cáo kiểm tra công thức máu và kiểm tra chức năng gan và thận thường xuyên, đặc biệt là khi dùng lâu dài. Có thể xảy ra bội nhiễm nấm (như nấm Candida) khi điều trị dài hạn với cefadroxil.

Trong trường hợp tiêu chảy nặng và dai dẳng, nên xem xét đến khả năng bị viêm đại tràng giả mạc. Nếu đúng, phải ngừng thuốc ngay và áp dụng biện pháp điều trị thích hợp (như uống vancomycin 250 mg/lần × 4 lần/ngày). Chống chỉ định với các thuốc ức chế nhu động ruột.

Với trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng hoặc các nhiễm khuẩn cần dùng liều cao hơn, hoặc cần dùng thuốc nhiều lần trong ngày, sử dụng cephalosporin đường tiêm truyền có thể có lợi.

Trong hoặc sau khi điều trị với cephalosporin có thể cho kết quả dương tính tạm thời với nghiệm pháp Coomb. Điều này cũng có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh có mẹ dùng cephalosporin trước khi sinh.

Sử dụng các thuốc lợi tiểu tích cực có thể làm giảm nồng độ cefadroxil trong máu.

Trong thời gian điều trị với cefadroxil, xét nghiệm glucose niệu nên được thực hiện bằng phương pháp dùng enzym (ví dụ như dùng que thử) vì phương pháp tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể cho kết quả dương tính giả.

Thận trọng với tá dược

Sản phẩm có chứa FD&C Blue 1, Ponceau 4R (thành phần vỏ nang): có thể gây phản ứng dị ứng.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Xem chi tiết ở tờ HDSD.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng.

Ý kiến bạn đọc

sản phẩm cùng nhóm

BOSFUXIM 500
Ép vỉ Al/Al. Hộp 01 vỉ x 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
BOSDITEN 400
Vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
PRIZIL 250
Ép vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
PRIZIL 500
Ép vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
BOSTOKEN 200
Ép vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Liên hệ
TENOVUDIN 300/300
Ép vỉ Al/Al. Hộp 3 vỉ × 10 viên nén bao phim
Liên hệ
BOSDOGYL F
Hộp 2 vỉ × 10 viên nén bao phim
Liên hệ
BOSDOGYL
Hộp 2 vỉ × 10 viên nén bao phim
Liên hệ
MOLRAVIR 400
Hộp 02 vỉ x 10 viên nang cứng
Liên hệ
Cefalex 500 (hộp 200 viên)
Hộp 1 chai x 200 viên nang cứng
Liên hệ
19001910
Xác nhận thông tin
Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, chuyên viên y khoa,... có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm. Thông tin mô tả tại đây chỉ mang tính chất trợ giúp người đọc hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo và điều trị.