Bostocef 300

Bostocef 300

201912-0133 • 11604 Lượt xem • Hộp 02 vỉ x 10 viên nang cứng
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Mỗi viên nang Bostocef 300 có chứa:

Thành phần hoạt chất chính:

Cefdinir  300 mg

Để giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc, đồng thời duy trì hiệu quả của cefdinir và các loại thuốc kháng sinh khác, cefdinir chỉ nên được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm trùng đã được chứng minh hoặc nghi ngờ với khả năng cao là do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Trong trường hợp chưa có dữ liệu về tính nhạy cảm, có thể điều trị theo kinh nghiệm.

BOSTOCEF 300 được dùng để điều trị nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra dưới đây:

Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên

Viêm phổi mắc phải cộng đồng do Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng tiết β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm các chủng tiết β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ có chủng nhạy cảm với penicilin) và Moraxella catarrhalis (bao gồm các chủng tiết β-lactamase) gây ra.

Đợt cấp của viêm phế quản mạn, gây ra bởi Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng tiết β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm các chủng tiết β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ có chủng nhạy cảm với penicilin) và Moraxella catarrhalis (bao gồm các chủng tiết β-lactamase).

Viêm xoang hàm cấp, gây ra bởi Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng tiết β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ có chủng nhạy cảm với penicilin) và Moraxella catarrhalis (bao gồm các chủng tiết β-lactamase).

Viêm họng/ viêm amidan (*) do Streptococcus pyogenes.

(*) Lưu ý: Cefdinir có hiệu quả trong việc loại trừ S. pyogenes khỏi vùng hầu họng. Tuy nhiên, cefdinir đã chưa được nghiên cứu để phòng ngừa sốt thấp khớp sau viêm họng/ viêm amidan do Streptococcus pyogenes gây ra. Chỉ có penicilin tiêm bắp đã được chứng minh là có hiệu quả trong ngăn ngừa sốt thấp khớp.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng tiết β-lactamase) và Streptococcus pyogenes gây ra.

Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi

Viêm tai giữa cấp tính, gây ra bởi Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng tiết β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ gồm chủng nhạy với penicilin), and Moraxella catarrhalis (bao gồm các chủng tiết β-lactamase).

Viêm xoang hàm cấp tính (*), gây ra bởi Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng tiết β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ có chủng nhạy cảm với penicilin) và Moraxella catarrhalis (bao gồm các chủng tiết β-lactamase).

(*) Sử dụng cefdinir trong điều trị viêm xoang hàm cấp tính ở trẻ em (6 tháng đến 12 tuổi) được hỗ trợ bởi bằng chứng từ nghiên cứu đầy đủ, có đối chứng ở người lớn và thanh thiếu niên, đặc điểm bệnh lý viêm xoang cấp tính tương đồng giữa bệnh nhân người lớn và trẻ em, và dữ liệu dược động học tương đồng ở đối tượng trẻ em.

Viêm họng/ viêm amidan (*) do Streptococcus pyogenes.

(*) Lưu ý: Cefdinir có hiệu quả trong việc loại trừ S. pyogenes khỏi vùng hầu họng. Tuy nhiên, cefdinir đã chưa được nghiên cứu để phòng ngừa sốt thấp khớp sau viêm họng/ viêm amidan do Streptococcus pyogenes gây ra. Chỉ có penicilin tiêm bắp đã được chứng minh là có hiệu quả trong công tác phòng chống sốt thấp khớp.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng tiết β-lactamase) và Streptococcus pyogenes gây ra.

Trẻ em dưới 6 tháng tuổi

Dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập

 

LIỀU LƯỢNG CÁCH DÙNG

Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên:

Tổng liều dùng hàng ngày cho tất cả các trường hợp nhiễm khuẩn không quá 600 mg. Liều uống có thể chia thành 1 – 2 lần/ngày, trong vòng 10 ngày (hiệu quả là tương tự nhau). Tuy nhiên, liều dùng 1 lần/ngày chưa được nghiên cứu trong nhiễm trùng phổi và da, do vậy, liều cho các chỉ định này được chia làm 2 lần/ngày.

Liều khuyến cáo đối với tất cả các chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 1. Liều lượng cho người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên

Chỉ định

Liều lượng

Thời gian dùng thuốc

Viêm phổi mắc phải cộng đồng

 300 mg mỗi 12h

 10 ngày

Đợt cấp của viêm phế quản mạn

 300 mg mỗi 12h

hoặc 600 mg mỗi 24h

 5 – 10 ngày

 10 ngày

Viêm xoang hàm cấp

 300 mg mỗi 12h

hoặc 600 mg mỗi 24h

 10 ngày

 10 ngày

Viêm họng/ viêm amidan

 300 mg mỗi 12h

hoặc 600 mg mỗi 24h

 5 – 10 ngày

 10 ngày

Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng

 300 mg mỗi 12 giờ

 10 ngày

Bệnh nhân suy thận

- Đối với bệnh nhân người lớn có độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút, liều cefdinir nên dùng là 300 mg/ngày. 

- Đối với bệnh nhân nhi có độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút/1,73 m2, liều cefdinir nên là 7 mg/kg (tối đa 300 mg) mỗi ngày một lần.

*Có thể ước tính độ thanh thải creatinin cho bệnh nhân theo công thức dưới đây:

ClCr (Nam)= (140-tuổi)×cân nặng/(72 ×SCr) (mL/phút)

ClCr (Nữ)= (140-tuổi)×cân nặng/(72 ×SCr)×0,85 (mL/phút)

ClCr (Trẻ em)= K× Chiều dài cơ thể (chiều cao)/SCr (mL/phút/1,73 m2)

Trong đó: 

+ Cân nặng: Tính theo kg.

+ Tuổi: Tính bằng năm.

+ Chiều dài cơ thể (chiều cao): Tính theo cm.

+ SCr: Nồng độ creatinin trong huyết thanh (mg/dL).

+ K = 0,55 ở trẻ em > 1 tuổi; K = 0,45 cho trẻ < 1 tuổi.

Bệnh nhân thẩm tách máu:

Thẩm tách máu sẽ loại cefdinir ra khỏi cơ thể. Ở những bệnh nhân thường xuyên phải thẩm tách máu, liều đề nghị khởi đầu là 300mg (hoặc 7mg/kg) cách ngày. Sau mỗi lần thẩm tách máu nên sử dụng thêm 300mg (hoặc 7mg/kg). Các liều sau đó vẫn là 300mg (hoặc 7mg/kg cân nặng) cách ngày. 

* Liều 7 mg/kg cân nặng: Sử dụng dạng bào chế bột pha hỗn dịch để dùng liều phù hợp.

 

Trẻ em từ 6 tháng tuổi đến 12 tuổi:

Sử dụng dạng bào chế cốm pha hỗn dịch uống để đảm bảo liều lượng phù hợp.

Trẻ em dưới 6 tháng tuổi:

Dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập.

Cách dùng

BOSTOCEF 300 được dùng đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bệnh nhân quá mẫn với cefdinir hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân dị ứng với các thuốc khác nhóm cephalosporin.

 

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG

Cảnh báo

Trước khi điều trị với cefdinir phải điều tra cẩn thận xem bệnh nhân trước đó có tiền sử mẫn cảm với cefdinir, các cephalosporin khác, các penicilin hoặc các thuốc khác không. Nếu sử dụng cefdinir cho bệnh nhân mẫn cảm với penicilin, cần chú ý vì khả năng xảy ra quá mẫn chéo giữa các kháng sinh β-lactam đã được khẳng định và tỷ lệ xảy ra có thể lên đến 10% trong tổng số bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicilin.

Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn cần ngưng dùng thuốc. Trường hợp các phản ứng này trở nên nặng cần phải điều trị với epinephrin và các biện pháp cấp cứu khác, bao gồm thở oxy, truyền dịch tĩnh mạch, kháng histamin tiêm tĩnh mạch, corticosteroid, các amin làm tăng huyết áp và các biện pháp hỗ trợ đường thở tuỳ theo tình trạng lâm sàng.

Tiêu chảy có liên quan đến Clostridum difficile (CDAD) đã được báo cáo trong quá trình sử dụng của hầu hết các kháng sinh, trong đó có cefdinir, mức độ thay đổi từ tiêu chảy nhẹ đến tử vong do viêm đại tràng. Nguyên nhân là do điều trị bằng các thuốc kháng sinh làm thay đổi hệ vi sinh đại tràng, dẫn đến sự phát triển quá mức của C. difficile.

C. difficile tạo ra các độc tố A và B gây nên sự phát triển bệnh CDAD. Các chủng C. difficile sản sinh ra độc tố làm tăng bệnh suất và tỷ lệ tử vong, do những nhiễm khuẩn này có thể kháng lại liệu pháp kháng sinh và có thể cần phải cắt bỏ đại tràng. CDAD phải được xem xét ở tất cả các bệnh nhân có tiêu chảy trong hoặc sau khi sử dụng kháng sinh. Cần phải ghi chép lịch sử bệnh nhân cẩn thận vì CDAD đã được báo cáo xảy ra trong vòng hai tháng sau khi dùng thuốc kháng sinh.

Nếu có nghi ngờ hoặc xác định có CDAD, cần ngưng dùng các kháng sinh không trực tiếp kháng lại C. difficile. Tiến hành bù dịch và điện giải phù hợp, bổ sung protein, điều trị C. difficile bằng kháng sinh hoặc có thể phẫu thuật đại tràng tùy theo tình trạng lâm sàng.

Thận trọng 

Kê đơn cefdinir trong trường hợp không có bằng chứng hoặc còn nghi ngờ về chủng gây bệnh hoặc chỉ định dự phòng chưa chắc đã mang lại lợi ích cho bệnh nhân và còn làm tăng nguy cơ vi khuẩn kháng thuốc.

Cũng như các kháng sinh phổ rộng khác, điều trị cefdinir kéo dài có thể gây ra bội nhiễm các chủng vi khuẩn đề kháng thuốc. Cần theo dõi cẩn thận đối với những bệnh nhân nhạy cảm. Nếu bội nhiễm xảy ra trong quá trình điều trị, nên thay thế bằng liệu pháp điều trị khác. Cefdinir cũng như các kháng sinh phổ rộng khác nên được kê đơn thận trọng cho bệnh nhân có tiền sử viêm ruột kết. Với những bệnh nhân suy thận mạn hoặc tạm thời (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút), tổng liều hàng ngày của cefdinir phải được giảm do có thể xảy ra tình trạng nồng độ thuốc trong huyết tương cao và kéo dài hơn ở liều thông thường.

Bệnh nhân nên được tư vấn rằng các loại thuốc kháng sinh bao gồm cả cefdinir chỉ nên được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn. Chúng không điều trị nhiễm virus (ví dụ, cảm lạnh thông thường). Khi cefdinir được kê toa để điều trị nhiễm khuẩn, bệnh nhân nên được thông báo rằng mặc dù sẽ thường cảm thấy khỏe lên ở giai đoạn đầu của quá trình điều trị nhưng bệnh nhân nên thực hiện uống thuốc đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ/ dược sĩ. Bỏ qua liều hoặc không hoàn thành quá trình điều trị đầy đủ có thể làm giảm hiệu quả của việc điều trị ngay lập tức và tăng khả năng vi khuẩn sẽ phát triển tính đề kháng.

Trẻ em

Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ dưới 6 tháng tuổi chưa được thiết lập. Sử dụng cefdinir trong điều trị viêm xoang cấp tính ở trẻ em (6 tháng đến 12 tuổi) được hỗ trợ bởi bằng chứng từ nghiên cứu đầy đủ, có đối chứng ở người lớn và thanh thiếu niên, đặc điểm bệnh lý viêm xoang cấp tính tương đồng giữa bệnh nhân người lớn và trẻ em, và dữ liệu dược động học tương đối ở đối tượng trẻ em.

Người cao tuổi

Hiệu quả tương đương ở bệnh nhân cao tuổi và người trẻ tuổi. Bên cạnh việc cefdinir đã được dung nạp tốt ở tất cả các nhóm tuổi, ở các thử nghiệm lâm sàng, bệnh nhân cao tuổi có tỷ lệ gặp phải các tác dụng phụ (trong đó có tiêu chảy) thấp hơn so với người trẻ tuổi. Điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi là không cần thiết trừ khi chức năng thận bị tổn hại rõ rệt

Thận trọng với tá dược

Sản phẩm có chứa azorubin, FD&C Red 40: có thể gây phản ứng dị ứng

 

HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

Hộp 02 vỉ x 10 viên nang cứng.

Ý kiến bạn đọc

sản phẩm cùng nhóm

BOSFUXIM 500
Ép vỉ Al/Al. Hộp 01 vỉ x 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
BOSDITEN 400
Vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
PRIZIL 250
Ép vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
PRIZIL 500
Ép vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ × 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Liên hệ
BOSTOKEN 200
Ép vỉ Al/Al. Hộp 02 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Liên hệ
TENOVUDIN 300/300
Ép vỉ Al/Al. Hộp 3 vỉ × 10 viên nén bao phim
Liên hệ
BOSDOGYL F
Hộp 2 vỉ × 10 viên nén bao phim
Liên hệ
BOSDOGYL
Hộp 2 vỉ × 10 viên nén bao phim
Liên hệ
MOLRAVIR 400
Hộp 02 vỉ x 10 viên nang cứng
Liên hệ
Cefalex 500 (hộp 200 viên)
Hộp 1 chai x 200 viên nang cứng
Liên hệ
19001910
Xác nhận thông tin
Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, chuyên viên y khoa,... có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm. Thông tin mô tả tại đây chỉ mang tính chất trợ giúp người đọc hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo và điều trị.