Mỗi viên nén Acyclovir Boston 800 có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Acyclovir | 800 mg |
Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
Điều trị khởi đầu và phòng ngừa tái nhiễm Herpes sinh dục.
Điều trị thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.
LIỀU LƯỢNG CÁCH DÙNG
Acyclovir BOSTON 800 được dùng bằng đường uống, không cần chú ý đến bữa ăn. Nên bắt đầu dùng thuốc càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.
Điều trị nhiễm Herpes simplex
Phòng ngừa tái phát Herpes simplex cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu pháp
Điều trị thủy đậu và zona
Người cao tuổi
Ở người cao tuổi, độ thanh thải toàn phần aciclovir của cơ thể giảm song song với độ thanh thải creatinin. Vì vậy phải lưu ý bổ sung nước cho bệnh nhân và phải điều chỉnh liều phù hợp cho bệnh nhân suy thận.
Người suy thận
Với bệnh nhân nhiễm Herpes simplex hoặc Varicella zoster, liều dùng như người bình thường song cần lưu ý:
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với acyclovir hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Sử dụng ở bệnh nhân suy thận và người lớn tuổi
Acyclovir được đào thải qua thận, do đó liều dùng phải được điều chỉnh ở bệnh nhân suy thận. Chức năng thận ở bệnh nhân lớn tuổi thường có khả năng suy giảm và do đó cần cân nhắc điều chỉnh liều ở nhóm bệnh nhân này. Nguy cơ tác dụng không mong muốn trên thần kinh gia tăng ở cả bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân suy thận, do đó nên theo dõi cẩn thận dấu hiện của các tác dụng này. Trong các trường hợp được báo cáo, các phản ứng này nhìn chung đều hồi phục khi ngưng điều trị với acyclovir. Việc điều trị với acyclovir trong thời gian dài hoặc lặp lại ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng có thể dẫn đến sự chọn lọc các chủng virus có độ nhạy cảm kém, không đáp ứng nếu tiếp tục điều trị với acyclovir.
Tình trạng hydrat hóa: Bệnh nhân điều trị với acyclovir liều cao cần phải được đảm bảo đủ nước.
Nguy cơ tổn thương thận gia tăng khi dùng chung với các thuốc độc thận khác.
Dữ liệu sẵn có gần đây từ các nghiên cứu lâm sàng thì không đủ để đưa ra kết luận điều trị với acyclovir có làm giảm tỉ lệ biến chứng liên quan đến bệnh thủy đậu ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường hay không.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Hộp 5 vỉ × 5 viên nén
Hộp 7 vỉ × 5 viên nén
Hộp 10 vỉ × 5 viên nén