Mỗi viên nang cứng có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Alverin citrat | 60 mg |
Điều trị co thắt cơ trơn trong hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa đại tràng, đau bụng kinh nguyên phát.
Mỗi viên nang cứng có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Alverin citrat | 60 mg |
Điều trị co thắt cơ trơn trong hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa đại tràng, đau bụng kinh nguyên phát.
LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG
Liều dùng
Trẻ em ≥ 12 tuổi, người lớn và người cao tuổi
1 viên hoặc 2 viên x 1 đến 3 lần mỗi ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi
SPASMABOSTON 60 không được khuyến cáo cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Cách dùng
Dùng đường uống.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân mẫn cảm với alverin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liệt ruột, tắc ruột.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Nếu gặp các trường hợp dưới đây, không sử dụng thuốc và đến gặp bác sỹ càng sớm càng tốt:
Bệnh nhân nên thông báo cho bác sỹ nếu xuất hiện những triệu chứng mới hoặc nếu các triệu chứng trở nên xấu đi hoặc nếu không được cải thiện sau 2 tuần điều trị.
THẬN TRỌNG VỚI TÁ DƯỢC
Sản phẩm có chứa FD & C yellow 5: Có thể gây phản ứng dị ứng.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Mặc dù alverin citrat không được báo cáo gây quái thai nhưng không nên dùng thuốc trong thai kỳ vì bằng chứng về sự an toàn của thuốc còn hạn chế.
Phụ nữ cho con bú
Thuốc không được khuyến cáo dùng trong thời kỳ đang cho con bú.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có thể gây chóng mặt, do đó, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu gặp phải những tác dụng không mong muốn này.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Hiện không có tương tác thuốc nào của alverin được báo cáo.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tần suất được phân loại như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp (<1/10.000), chưa rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn)
Hệ cơ quan |
Tần suất |
Tác dụng không mong muốn |
Rối loạn hệ miễn dịch |
Chưa rõ |
Phản vệ, phản ứng dị ứng |
Rối loạn hệ thần kinh |
Chưa rõ |
Chóng mặt, đau đầu |
Rối loạn hô hấp, trung thất và lồng ngực |
Chưa rõ |
Khó thở và/hoặc thở khò khè |
Rối loạn hệ tiêu hóa |
Chưa rõ |
Buồn nôn |
Rối loạn gan mật |
Chưa rõ |
Vàng da do viêm gan (thông thường sẽ phục hồi sau khi ngưng thuốc), bất thường trong kết quả kiểm tra chức năng gan |
Rối loạn da và mô mềm dưới da |
Chưa rõ |
Phát ban, ngứa |
Báo cáo ADR
Việc báo cáo các phản ứng nghi ngờ có hại của thuốc sau khi được lưu hành là rất quan trọng, điều này cho phép tiếp tục theo dõi cân bằng giữa lợi ích/ rủi ro của thuốc. Các chuyên gia y tế cần phải báo cáo bất kỳ phản ứng nghi ngờ có hại nào thông qua hệ thống của Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc (Trung tâm DI & ADR Quốc gia).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các ADR thường nhẹ, không cần phải xử trí. Nếu thấy ngứa, phát ban, cần ngừng thuốc, theo dõi phản ứng phản vệ tuy rất hiếm xảy ra.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Triệu chứng
Hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropin.
Đã xảy ra tử vong sau khi dùng quá liều với liều rất cao.
Xử trí
Như khi ngộ độc atropin, cần có biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất (không dùng thuốc quá hạn dùng).
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Hộp 03 vỉ × 10 viên nang cứng, vỉ Al/PVDC.