CINABOSTON

CINABOSTON

CINABOSTON

202212-0289 • 4305 Lượt xem • Ép vỉ Al/PVC. Hộp 10 vỉ × 10 viên nén.

Mỗi viên nén có chứa:

Thành phần hoạt chất chính:

Cinarizin 25 mg

Phòng say tàu xe.

Rối loạn mạch máu não và mạch máu ngoại vi khác.

CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG

Cách dùng

Cinarizin được dùng đường uống, nên uống sau bữa ăn.

Liều dùng

Say tàu xe: Người lớn: 25 mg, 2 giờ trước khi đi tàu xe; sau đó 15 mg, cách 8 giờ một lần trong cuộc hành trình nếu cần (trong trường hợp này, bệnh nhân có thể chọn các chế phẩm khác có hàm lượng phù hợp hơn).

Rối loạn mạch máu não: 75 mg x 1 lần/ngày.

Rối loạn mạch máu ngoại vi: 75 mg x 2-3 lần/ngày.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với cinarizin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC

Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc

Cũng như các thuốc kháng histamin khác, cinarizin có thể gây khó chịu vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm sự kích ứng dạ dày.

Cinarizin chỉ nên được sử dụng ở bệnh nhân bị Parkinson nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ có thể làm nặng thêm căn bệnh này.

Chưa có nghiên cứu cụ thể trên các bệnh nhân rối loạn chức năng gan hoặc thận. Do đó, cinarizin nên được sử dụng cẩn thận ở những bệnh nhân này.

Tránh dùng cinarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.

Cần thận trọng khi dùng cinarizin liều cao cho người bệnh giảm huyết áp vì có thể gây giảm áp lực máu.

Thận trọng với tá dược

Sản phẩm có chứa lactose. Không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Sản phẩm có chứa tinh bột mì, vì vậy không nên dùng cho bệnh nhân dị ứng với tinh bột mì (trừ trường hợp bị bệnh celiac).

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Phụ nữ có thai

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trộ hơn so với nguy cơ.

Phụ nữ cho con bú

Không có dữ liệu về sự bài tiết của cinarizin trong sữa mẹ. Cinarizin không được khuyến cáo sử dụng ở phụ nữ đang trong thời kì cho con bú.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Cinarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt là lúc mới khởi đầu điều trị. Bệnh nhân đang sử dụng cinarizin nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC

Tương tác của thuốc

Rượu, thuốc ức chế thần kinh trung ương hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng dùng chung với cinarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của các thuốc trên hoặc cinarizin.

Do tác dụng kháng histamin, cinarizin có thể ngăn các chỉ thị phản ứng da dương tính nếu dùng sản phẩm này 4 ngày trước khi tiến hành thử nghiệm.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Tác dụng không mong muốn được phân loại theo tần suất như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp (< 1/10.000), chưa rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).

Hệ cơ quan

Tần suất

Tác dụng phụ

Rối loạn hệ thần kinh

Thường gặp

Buồn ngủ

Ít gặp

Hôn mê

Chưa rõ

Rối loạn vận động, rối loạn ngoại tháp (thường có liên quan đến trầm cảm), bệnh Parkinson, run

Rối loạn hệ tiêu hóa

Thường gặp

Buồn nôn, khó tiêu

Ít gặp

Nôn, đau bụng vùng thượng vị

Rối loạn gan mật

Chưa rõ

Vàng da tắc mật

Rối loạn da và các mô dưới da

Ít gặp

Tăng tiết mồ hôi, dày sừng dạng lichen, bao gồm lichen phẳng

Chưa rõ

Lupus ban đỏ bán cấp tính

Rối loạn cơ xương và các mô liên kết

Chưa rõ

Cứng cơ

Rối loạn các chức năng khác

Ít gặp

Mệt mỏi

Thường gặp

Tăng cân

QUÁ LIỀU VÀCÁCH XỬ TRÍ

Quá liều

Các ca quá liều cấp đã được báo cáo với liều dao động từ 90 đến 2.250 mg. Các triệu chứng và dấu hiệu quá liều thường gặp nhất bao gồm: nôn ói, thay đổi ý thức từ buồn ngủ đến chóng mặt và hôn mê, triệu chứng ngoại tháp, giảm trương lực cơ. Ở trẻ em, có thể gặp cơn động kinh. Trong hầu hết các trường hợp, hậu quả là không nghiêm trọng, tuy nhiên một số trường hợp tử vong do quá liều một hay nhiều thuốc, bao gồm cinarizin đã được báo cáo.

Xử trí

Cân nhắc sử dụng than hoạt trong vòng 1 giờ khi phát hiện bệnh nhân sử dùng quá liều cinarizin (ví dụ 15 mg/kg).

Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho việc quá liều cinarizin, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ tùy theo biểu hiện lâm sàng.

HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.

 

Ép vỉ Al/PVC. Hộp 10 vỉ × 10 viên nén.
Ý kiến bạn đọc

sản phẩm cùng nhóm

SULPIRID 50 mg
Vỉ Al/PVDC. Hộp 05 vỉ x 10 viên nang cứng
Liên hệ
Neuralmin 75
Hộp 2 vỉ x 14 viên nang. Hộp 4 vỉ x 14 viên nang.
Liên hệ
Essividine
Hộp 4 vỉ x 14 viên nang
Liên hệ
Sentipec 50
Hộp 5 vỉ x 10 viên nang
Liên hệ
Bosrontin
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
Liên hệ
Piroton 400
Hộp 5 vỉ x 10 viên nang.
Liên hệ
Piroton 800
Hộp 5 vỉ x 10 viên nén dài bao phim
Liên hệ
19001910
Xác nhận thông tin
Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, chuyên viên y khoa,... có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm. Thông tin mô tả tại đây chỉ mang tính chất trợ giúp người đọc hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo và điều trị.