Essividine

Essividine

201912-0126 • 11249 Lượt xem • Hộp 4 vỉ x 14 viên nang
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Mỗi viên nang Essividine chứa:

Thành phần hoạt chất chính:

Pregabalin

75 mg

Tá dược vừa đủ 1 viên Lactose monohydrat hạt, tinh bột ngô, talc.

Điều trị động kinh và giảm đau do thần kinh.

Phối hợp cùng các thuốc các thuốc chống co giật khác trong điều trị động kinh cục bộ ở người lớn.

Đau do nguyên nhân thần kinh như viêm dây thần kinh ngoại vi do đái tháo đường, đau thần kinh sau Herpes.

Rối loạn lo âu lan tỏa.

Đau cơ do xơ hóa.

LIỀU LƯỢNG CÁCH DÙNG

Essividine được dùng bằng đường uống, có thể dùng cùng thức ăn hoặc không.

Người lớn

  • Phối hợp các thuốc chống co giật trong điều trị động kinh cục bộ: Liều khởi đầu là 150 mg chia 2 lần/ngày. Sau 1 tuần điều trị, tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân có thể tăng liều lên 300 mg/ ngày. Nếu cần thiết tăng lên liều tối đa là 600 mg/ngày sau 1 tuần điều trị kế tiếp.
  • Đau dây thần kinh do đái tháo đường: Liều khởi đầu là 150 mg/ngày, có thể tăng lên trong 1 tuần tới liều tối đa khuyến cáo là 300 mg/ngày. Tăng liều không tăng thêm lợi ích nhưng thêm nhiều ADR (phản ứng có hại).
  • Đau do viêm dây thần kinh, đau sau Herpes: Liều khuyến cáo là 150 – 300 mg/ngày. Có thể khởi đầu với liều 150 mg/ngày, sau đó tăng liều đến 300 mg/ngày trong vòng 1 tuần tùy theo hiệu quả và sự dung nạp. Nếu vẫn không đỡ sau 2 – 4 tuần điều trị với liều 300 mg/ngày, có thể tăng liều lên đến 600 mg/ngày. Liều trên 300 mg/ngày chỉ dành cho người vẫn đang đau và dung nạp được liều 300 mg/ngày vì tiềm năng nhiều ADR do liều cao.
  • Rối loạn lo âu lan tỏa: Liều khởi đầu 150 mg/ngày, có thể tăng dần liều sau mỗi tuần với khoảng cách tăng liều 150 mg tới liều tối đa là 600 mg/ngày.
  • Đau cơ do xơ hóa: Liều khởi đầu là 150 mg/ngày, tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân, có thể tăng liều lên sau 1 tuần tới 300 mg/ngày rồi 450 mg/ngày nếu thấy cần thiết.

Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của pregabalin đối với trẻ em chưa được đánh giá đầy đủ.

Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin (ClCr), cụ thể như sau:

ClCr (ml/phút)

Tổng liều pregabalin hàng ngày

Chế độ liều

Liều khởi đầu (mg/ngày)

Liều tối đa (mg/ngày)

≥ 60

150

600

2 – 3 lần/ngày

≥ 30 - < 60

75

300

2 – 3 lần/ngày

≥ 15 - < 30

25 – 50

150

1 – 2 lần/ngày

< 15

25

75

Liều đơn

Bệnh nhân thẩm phân máu cần được nhận thêm 1 liều bổ sung từ 25 – 100 mg pregabalin ngay sau mỗi buổi thẩm phân kéo dài 4 giờ.

Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều.

Người cao tuổi: Cần giảm liều pregabalin ở người cao tuổi theo độ thanh thải creatinin như trong bảng trên.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Xem chi tiết ở tờ HDSD.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

Hộp 4 vỉ x 14 viên nang.

Ý kiến bạn đọc

sản phẩm cùng nhóm

Bosrontin
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
Liên hệ
19001910
Xác nhận thông tin
Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, chuyên viên y khoa,... có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm. Thông tin mô tả tại đây chỉ mang tính chất trợ giúp người đọc hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo và điều trị.