Mỗi viên nén sủi bọt PARALMAX 500 SỦI chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Paracetamol | 500 mg |
PARALMAX 500 SỦI chứa paracetamol.
Thuốc dùng điều trị triệu chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ, đau bụng kinh.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG
Liều dùng phải được tính theo cân nặng của trẻ. Độ tuổi tương ứng với cân nặng được trình bày bên dưới chỉ để tham khảo. Để tránh nguy cơ quá liều, cần kiểm tra và xác nhận các thuốc đang sử dụng kèm theo (bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn) không chứa paracetamol. Thuốc này chỉ dùng cho người lớn và trẻ em có cân nặng trên 33kg (khoảng 10 tuổi trở lên).
Trẻ em:
Liều paracetamol hàng ngày tính theo cân nặng của trẻ, tuổi của trẻ chỉ mang tính chất tham khảo, hướng dẫn. Nếu không biết cân nặng của trẻ, cần phải cân trẻ để tính liều thích hợp nhất. Paracetamol có nhiều dạng phân liều khác nhau để điều trị thích hợp tùy theo cân nặng của từng trẻ.
Liều khuyên dùng hàng ngày của paracetamol phụ thuộc vào cân nặng của trẻ: khoảng 60mg/kg/ngày, chia ra làm 4 lần hoặc 6 lần, tương đương khoảng 15mg/kg mỗi 6 giờ, hoặc 10mg/kg mỗi 4 giờ. Liều tối đa mỗi ngày không được vượt quá 3g.
Không uống nguyên viên thuốc. Hòa tan hoàn toàn viên thuốc trong một ly nước trước khi uống.
Cân nặng |
Độ tuổi* |
Hàm lượng |
Khoảng cách tối thiểu giữa các lần dùng thuốc (giờ) |
Liều tối đa mỗi ngày (viên) |
33 đến < 50 |
10 đến < 12 |
500 mg (1 viên) |
6 |
4 (2000mg) |
≥50 |
≥12 |
500 (1 viên) |
4 đến 6 |
6 (3000mg) |
* Khoảng tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng chỉ để tham khảo.
Đối với đối tượng trẻ em không thuộc bảng trên: Sử dụng dạng phân liều thích hợp khác.
Thông thường không cần thiết vượt quá 3000mg paracetamol một ngày (khoảng 6 viên một ngày). Tuy nhiên, trong trường hợp đau nhiều và theo khuyến cáo của bác sĩ, liều dùng tối đa của thuốc có thể tăng đến 4000mg một ngày (khoảng 8 viên một ngày). Tuy vậy:
Người lớn:
500 mg paracetamol (1 viên)/liều, mỗi 4 – 6 giờ. Liều tối đa mỗi ngày: 6 viên (3000 mg).
Trong trường hợp đau nhiều và theo khuyến cáo của bác sĩ, trong liều dùng thuốc có thể tăng đến 4000mg một ngày (khoảng 8 viên một ngày).
Bệnh nhân suy thận:
Ở bệnh nhân suy thận nặng, khoảng cách tối thiểu giữa mỗi lần dùng thuốc nên được điều chỉnh theo bảng sau:
Độ thanh thải Creatinine |
Khoảng cách dùng thuốc |
ClCr ≥ 50 ml/phút |
4 giờ |
10 ml/phút ≤ ClCr < 50 ml/phút |
6 giờ |
ClCr < 10 ml/phút |
8 giờ |
Bệnh nhân suy gan:
Ở bệnh nhân bệnh gan mạn tính hoặc bệnh gan còn bù thể hoạt động, đặc biệt ở những bệnh nhân suy tế bào gan, nghiện rượu mạn tính, suy dinh dưỡng kéo dài (kém dự trữ glutathione ở gan), và mất nước, liều dùng không nên vượt quá 3g/ngày.
Bệnh nhân cao tuổi: Không yêu cầu điều chỉnh liều.
Cách dùng: Dùng đường uống. Hòa tan hoàn toàn viên thuốc trong một ly nước lớn và uống. Nếu trẻ sốt trên 38,5°C, hãy làm những bước sau đây để tăng hiệu quả của thuốc điều trị:
Thời gian điều trị:
Thời gian điều trị được giới hạn:
Đến 5 ngày trong các trường hợp đau.
Đến 3 ngày trong các trường hợp sốt.
Nếu cơn đau kéo dài hơn 5 ngày hoặc sốt kéo dài hơn 3 ngày và nếu tình trạng này xảy ra nghiêm trọng hơn hoặc có bất kỳ triệu chứng khác, không được tiếp tục sử dụng thuốc mà không có sự đồng ý của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các phản ứng phụ nghiêm trọng trên da, mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Stevens – Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (toxic epidermal necrolysis (TEN)) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP)) với các triệu chứng được mô tả như sau:
Hội chứng Stevens- Johnson (SJS): là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán hội chứng Stevens-Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.
Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:
+ Các tổn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người;
+ Tổn thương niêm mạc mắt: viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.
+ Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột;
+ Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.
+ Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan…tỷ lệ tử vong cao 15 – 30%.
Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu múi trung tính tăng cao.
Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.
Cảnh báo khi dùng thuốc
Phải báo ngay cho bác sĩ khi ung quá liều hoặc vô tình uống liều quá cao.
Thuốc này có chứa paracetamol. Không ung phối hợp với các thuốc khác cũng có chưa paracetamol để tránh vượt quá liều ngày ngày được chỉ định (xem phần Liều dùng, cách dùng)
Liều paracetamol cao hơn liều khuyến cáo gây nên nguy cơ tổn thương gan rất nghiêm trọng. Các triệu chứng trên lâm sàng về tổn thương gan thường được ghi nhận đầu tiên sau 1 đến 2 ngày quá liều paracetamol. Các triệu chứng tổn thương gan tối đa thường được quan sát thấy sau 3 – 4 ngày, cần sử dụng thuốc giải độc càng sớm càng tốt (xem phần Quá liều và cách xử trí).
Dùng thận trọng paracetamol trong những trường hợp sau:
Suy tế bào gan.
Suy thận nặng (độ thanh lọc creatinin ≤ 30ml/phút).
Thiếu hụt enzyme Glucose-6-Phosphat Dehydrogenase (G6PD) (có thể dẫn tới thiếu máu tan huyết).
Nghiện rượu mạn tính, uống rượu quá nhiều ( >= 3 cốc rượu mỗi ngày).
Chán ăn, chứng ăn vô độ hoặc suy mòn, suy dinh dưỡng kéo dài (tức kém dự trữ glutathione ở gan).
Mất nước, giảm thế tích máu.
Không dung nạp fructose.
Thận trọng khi dùng:
Không tiếp tục điều trị nếu không hỏi ý kiến của bác sĩ trong trường hợp triệu chứng đau dai dẳng quá 5 ngày hoặc còn sốt quá 3 ngày, hoặc thuốc chưa đủ hiệu quả, hoặc thấy xuất hiện các triệu chứng khác.
Thận trọng tá dược
Natri: Thuốc này có chứa 380,8 mg natri (là thành phần chính trong muối ăn) trong mỗi đơn vị phân liều, tương đương với 19,5% khẩu phần natri tối đa mỗi ngày được khuyến cáo cho người lớn.
Aspartam: Thuốc này có chứa 10,0 mg aspartam trong mỗi đơn vị phân liều. Aspartam là nguồn dinh dưỡng giàu phenylalanin. Chất này có thể có hại nếu bệnh nhân mắc chứng phenylceton niệu, một rối loạn di truyền hiếm gặp gây tích lũy phenylalanin do cơ thể không thể đào thải nó như bình thường.
Natri benzoat: Thuốc này có chứa 60,0 mg natri benzoat trong mỗi đơn vị phân liều. Muối benzoat có thể làm tăng nguy cơ vàng da, vàng mắt ở trẻ sơ sinh (4 tuần tuổi trở xuống).
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Vỉ xé Al/Al. Hộp 05 vỉ × 04 viên nén sủi bọt kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Vỉ xé Al/Al. Hộp 10 vỉ × 04 viên nén sủi bọt kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.