PARALMAX 250 GÓI

PARALMAX 250 GÓI

202311-0298 • 1289 Lượt xem • Gói nhôm. Hộp 30 gói × 1,5 g thuốc bột sủi bọt.
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Mỗi gói 1,5 g thuốc bột sủi bọt PARALMAX 250 GÓI chứa:

Thành phần hoạt chất chính:

Paracetamol 250 mg
Tá dược vừa đủ

Điều trị các chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ, đau bụng kinh.

Chế phẩm dành cho trẻ em cân nặng 17-50 kg.

Thuốc này chứa paracetamol.

Điều trị các chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ, đau bụng kinh.

Chế phẩm dành cho trẻ em cân nặng 17-50 kg.

Liều dùng

Trẻ em.

Dạng thuốc này dành cho trẻ em cân nặng từ 17 đến 50 kg (khoảng 5 tuổi đến 13 tuổi).

LIỀU DÙNG PHẢI ĐƯỢC TÍNH THEO CÂN NẶNG CỦA TRẺ. Tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng được trình bày bên dưới chỉ để tham khảo. Để tránh nguy cơ quá liều, cần kiểm tra và xác nhận các thuốc dùng kèm (bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn) không chứa paracetamol (xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC).

Paracetamol được khuyến cáo nên dùng ở liều từ 10 - 15 mg/kg/liều, mỗi 4 đến 6 giờ, đến tổng liều tối đa mỗi ngày là 60 mg/kg/ngày. Liều tối đa mỗi ngày không được vượt quá 3 g.

Cân nặng
(kg)

Tuổi thích hợp* (năm)

Liều mỗi lần

Khoảng cách giữa mỗi lần dùng thuốc

Liều tối đa mỗi ngày

17 đến < 25

5 đến < 7

1 gói
(250 mg)

6 giờ

4 gói
(1000 mg)

25 đến < 33

7 đến < 10

1 gói
(250 mg)

4 giờ

6 gói
(1500 mg)

33 đến < 50

10 đến < 13

2 gói
(500 mg)

6 giờ

8 gói
(2000 mg)

≥ 50

13

2 gói
(500 mg)

4 giờ

12 gói
(3000 mg)

≥ 50

> 13

Dùng một dạng thuốc uống khác thay thế

* Khoảng tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng chỉ để tham khảo.

Bệnh nhân suy thận

Ở bệnh nhân suy thận, khoảng cách tối thiểu giữa mỗi lần dùng thuốc nên được điều chỉnh theo bảng sau:

Độ thanh thải creatinin (ClCr)

Khoảng cách dùng thuốc

≥ 50 ml/phút

4 giờ

10-50 ml/phút

6 giờ

< 10 ml/phút

8 giờ

Bệnh nhân suy gan

Ở bệnh nhân suy chức năng gan, phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa mỗi lần dùng thuốc. Liều tối đa mỗi ngày không nên vượt quá 60 mg/kg/ngày (không quá 2 g/ngày) trong các trường hợp sau:

  • Người lớn cân nặng dưới 50 kg.

  • Bệnh nhân gan mạn tính hoặc bệnh gan còn bù thể hoạt động, đặc biệt ở những bệnh nhân suy tế bào gan từ nhẹ đến vừa.

  • Hội chứng Gilbert (tăng bilirubin máu có tính gia đình).

  • Nghiện rượu mạn tính.

  • Suy dinh dưỡng kéo dài (dự trữ glutathion ở gan thấp).

  • Mất nước.

Cách dùng

Dùng đường uống.

Đổ gói thuốc bột vào trong cốc và sau đó thêm một ít đồ uống lỏng (như nước, sữa, nước trái cây). Uống ngay sau khi hòa tan hoàn toàn.

Nếu trẻ sốt trên 38,5 ℃, hãy làm những bước sau đây để tăng hiệu quả của việc dùng thuốc.

  • Cởi bỏ bớt quần áo của trẻ.

  • Cho trẻ uống thêm chất lỏng.

  • Không để trẻ ở nơi quá nóng.

  • Nếu cần, tắm cho trẻ bằng nước ấm, có nhiệt độ thấp hơn 2 ℃ so với thân nhiệt của trẻ.

Tần suất và thời điểm dùng thuốc

Dùng thuốc đều đặn giúp tránh được những dao động về mức độ đau hay sốt.

Ở trẻ em, khoảng cách giữa mỗi lần dùng thuốc nên đều nhau, kể cả vào ban đêm, và nên cách nhau 6 giờ, hoặc ít nhất là 4 giờ.

Trường hợp có bệnh thận nặng (suy thận nặng), xem LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG, bệnh nhân suy thận.

Chống chỉ định

Thuốc này không được dùng trong những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với paracetamol hoặc propacetamol hydroclorid (tiền chất của paracetamol) hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh gan nặng hoặc bệnh gan thể hoạt động.

  • Phenylketonuria (một loại bệnh di truyền phát hiện lúc sinh), do có aspartam.

  • Không dung nạp với fructose (vì sự có mặt của sorbitol).

  • Thiếu hụt men Glucose-6-Phosphate Dehydrogenase (G6PD).

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

Cảnh báo khi dùng thuốc

Thông báo ngay cho bác sĩ khi dùng quá liều, hoặc nhỡ cho uống liều quá cao.

Thuốc này chứa paracetamol. Các thuốc khác cũng chứa hoạt chất này. Không dùng phối hợp những thuốc như vậy để tránh vượt quá liều hàng ngày được chỉ định (xem Liều dùng và Cách dùng).

Liều paracetamol cao hơn liều khuyến cáo gây nên nguy cơ tổn thương gan rất nghiêm trọng. Các triệu chứng lâm sàng về tổn thương gan thường được ghi nhận đầu tiên sau 1 đến 2 ngày quá liều paracetamol. Các triệu chứng tổn thương gan tối đa thường được quan sát thấy sau 3-4 ngày, cần sử dụng thuốc giải độc càng sớm càng tốt (xem Quá liều và cách xử trí).

Liều tối đa được khuyến cáo:

  • Trẻ em cân nặng < 40 kg: tổng liều không vượt quá 80 mg/kg/ngày (xem Quá liều và cách xử trí).

  • Trẻ em cân nặng từ 41 – 50 kg: tổng liều không vượt quá 3 g/ngày (xem Quá liều và cách xử trí).

  • Người trưởng thành và trẻ em cân nặng > 50 kg: TỔNG LIỀU paracetamol KHÔNG VƯỢT QUÁ 4 G/NGÀY (xem Quá liều và cách xử trí).

Dùng thận trọng paracetamol trong những trường hợp sau:

  • Suy tế bào gan bao gồm hội chứng Gilbert (tăng bilirubin máu có tính gia đình) (xem Liều dùng và Cách dùng, Bệnh nhân suy gan)

  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin ≤ 30 ml/phút).

  • Chán ăn, chứng ăn vô độ hoặc suy mòn, suy dinh dưỡng kéo dài (kém dự trữ glutathion ở gan).

  • Mất nước, giảm thể tích máu.

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các phản ứng phụ nghiêm trọng trên da, mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Stevens – Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: toxic epidermal necrolysis TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP) với các triệu chứng được mô tả như sau:

  • Hội chứng Stevens- Johnson (SJS): là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán hội chứng Stevens-Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.

  • Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:

+ Các tổn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người;

+ Tổn thương niêm mạc mắt: viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.

+ Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột;

+ Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.

+ Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan với tỷ lệ tử vong cao 15-30%.

  • Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu múi trung tính tăng cao.

Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.

Thận trọng khi dùng

  • Nếu triệu chứng đau dai dẳng quá 5 ngày, hoặc còn sốt quá 3 ngày, hoặc thuốc chưa đủ hiệu quả, hoặc thấy xuất hiện các triệu chứng khác, không tiếp tục điều trị mà không hỏi ý kiến bác sĩ.

  • Trường hợp có bệnh gan nặng hoặc bệnh thận, phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng paracetamol.

Thận trọng tá dược

  • Natri: Thuốc này có chứa 153,84 mg natri (là thành phần chính trong muối ăn) trong mỗi đơn vị phân liều, tương đương với 7,69% khẩu phần natri tối đa mỗi ngày được khuyến cáo cho người lớn. Bệnh nhân đang thực hiện chế độ ăn kiêng muối cần lưu ý để tính lại khẩu phần ăn hằng ngày.

  • Aspartam: Thuốc này có chứa 8,0 mg aspartam trong mỗi đơn vị phân liều. Aspartam là nguồn dinh dưỡng giàu phenylalanin. Chất này có thể có hại nếu bệnh nhân mắc chứng phenylceton niệu, một rối loạn di truyền hiếm gặp gây tích lũy phenylalanin do cơ thể không thể đào thải nó như bình thường.

  • Đường trắng: Nếu bệnh nhân được bác sĩ chẩn đoán có rối loạn dung nạp với một số loại đường nhất định, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

  • Sorbitol: Sorbitol là nguồn dinh dưỡng giàu fructose. Nếu bệnh nhân (hoặc bệnh nhi) được chẩn đoán có rối loạn dung nạp với một số loại đường nhất định, hoặc nếu bệnh nhân bị rối loạn không dung nạp fructose do di truyền, một rối loạn di truyền hiếm gặp, mà bệnh không thể tiêu hóa fructose, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

  • Natri benzoat: Thuốc này có chứa 5,0 mg natri benzoat trong mỗi đơn vị phân liều. Muối benzoat có thể làm tăng nguy cơ vàng da, vàng mắt ở trẻ sơ sinh (4 tuần tuổi trở xuống).

  • Maltodextrin: Thận trọng ở bệnh nhân có hội chứng giảm hấp thu đường glucose và galactose.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không áp dụng.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc

Không liên quan.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Gói nhôm. Hộp 30 gói × 1,5 g thuốc bột sủi bọt kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Gói nhôm. Hộp 50 gói × 1,5 g thuốc bột sủi bọt kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Ý kiến bạn đọc

sản phẩm cùng nhóm

EFFER-PARALMAX C 500/150
Hộp 5 vỉ x 4 viên nén sủi bọt
Liên hệ
Paralmax 500 sủi
Hộp 5 vỉ x 4 viên nén sủi bọt.
Liên hệ
PARALMAX 500 CAPS
Chai 200 viên nang
Liên hệ
Paralmax Extra (hộp 120 viên)
Hộp 10 vỉ x 12 viên nén bao phim
Liên hệ
Effer Bostacet
Hộp 5 vỉ x 4 viên nén sủi bọt. Hộp 10 vỉ x 4 viên nén sủi bọt. Hộp 25 vỉ x 4 viên nén sủi bọt.
Liên hệ
Effer Paralmax 250 (viên sủi)
Hộp 5 vỉ x 4 viên nén sủi bọt
Liên hệ
Conoges 200
Hộp 3 vỉ x 10 viên nang.
Liên hệ
Chitogast 30
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Liên hệ
Bostrypsin
Hộp 2 vỉ x 10 viên nén, Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
Liên hệ
Bostaflam
Hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao đường
Liên hệ
19001910
Xác nhận thông tin
Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, chuyên viên y khoa,... có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm. Thông tin mô tả tại đây chỉ mang tính chất trợ giúp người đọc hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo và điều trị.