Mỗi viên nang cứng Glutoboston có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Fluconazol | 150 mg |
Kháng nấm phổ rộng.
GLUTOBOSTON được dùng cho người lớn để điều trị:
Các bệnh nấm Candida đường sinh dục: nhiễm Candida âm đạo, nhiễm Candida bao quy đầu.
Các bệnh nấm da: nấm da chân, nấm toàn thân, nấm da đùi, nấm Candida ở da, lang ben, nấm móng.
LIỀU LƯỢNG CÁCH DÙNG
Glutoboston được dùng bằng đường uống.
Các bệnh nấm Candida đường sinh dục:
Các bệnh nấm da:
Bệnh nhân suy gan
Bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) |
Tỉ lệ % liều khuyên dùng |
> 50 |
100 |
≤ 50 và không kèm thẩm tách máu |
50 |
Người bệnh thẩm tách máu |
100 sau mỗi lần thẩm tách |
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với fluconazol hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Chống chỉ định dùng đồng fluconazol với các thuốc kéo dài khoảng QT và chuyển hóa qua CYP3A4 như cisaprid, astemizol, pimozil, quinidin, amiodaron, erythromycin.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Các tình trạng cần thận trong khi dùng thuốc
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị suy chức năng thận hoặc gan.
- Nên dừng fluconazol nếu bệnh nhân có các dấu hiệu và triệu chứng cho thấy bệnh gan tiến triển. Nếu có bất thường về xét nghiệm chức năng gan xảy ra khi dùng fluconazol, cần theo dõi tình trạng tổn thương gan nặng trên bệnh nhân. Dùng fluconazol có thể làm phát triển quá mức các chủng Candida không nhạy cảm (ngoài C.albicans) bao gồm C.krusei, bệnh nhân cần dùng thuốc chống nấm khác thay thế.
- Vì đã gặp kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh trên bệnh nhân dùng fluconazol cần thận trọng trên bệnh nhân tiềm ẩn tình trạng tiền loạn nhịp.
- Đã có báo cáo về một số hiếm các trường hợp viêm da tróc vảy có nguy cơ đe dọa tính mạng khi dùng fluconazol trên bệnh nhân nặng. Với các bệnh nhân tổn thương hệ miễn dịch (ví dụ bệnh nhân nhiễm HIV), nếu xuất hiện ban da trong khi điều trị bằng fluconazol, cần giám sát chặt chẽ và ngưng thuốc khi tổn thương có biểu hiện tiến triển.
- Sản phẩm có chứa lactose, vì vậy bệnh nhân có các vấn đề di truyền liên quan đến sự không dung nạp galactose, hấp thụ kém glucose-galatose, hoặc sự thiếu lactase lapp không nên dùng thuốc này.
Các khuyến cáo cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
- Đến nay còn chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát chặt chẽ về việc dùng fluconazol cho phụ nữ có thai. Nhưng cũng đã có thông báo về dị dạng bẩm sinh tại nhiều bộ phận ở thai nhi có mẹ sử dụng fluconazol liều cao (400 – 800 mg mỗi ngày) để điều trị nấm do Coccidioides immitis trong thời gian ≥ 3 tháng. Liên quan giữa fluconazol và các tác dụng này còn chưa rõ.
- Dữ liệu nghiên cứu trên phụ nữ có thai điều trị với liều chuẩn (< 200 mg mỗi ngày) sử dụng một liều duy nhất hoặc lặp đi lặp lại trong 3 tháng đầu thai kỳ cho thấy không có nguy cơ về tác dụng không mong muốn trên thai nhi.
- Do đó chỉ nên dùng fluconazol cho phụ nữ có thai khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
- Fluconazol tiết vào sữa ở nồng độ tương tự trong huyết tương, do đó không nên dùng thuốc này cho người cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc (người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác)
- Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của fluconazol đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc tuy nhiên không nên dùng cho người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác nếu xảy ra các triệu chứng như chóng mặt và co giật.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Xem chi tiết ở tờ HDSD.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Hộp 1 vỉ x 1 viên nang cứng.