Mỗi tuýp Gentriboston 10g có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Clotrimazol | 100 mg |
Betamethason dipropionat | 6,4 mg |
Gentamicin (dưới dạng gentamicin sulfat) | 10000 IU |
Phối hợp ba hoạt chất giúp điều trị viêm da, nấm da.
Mỗi tuýp Gentriboston 10g có chứa:
Thành phần hoạt chất chính:
Clotrimazol | 100 mg |
Betamethason dipropionat | 6,4 mg |
Gentamicin (dưới dạng gentamicin sulfat) | 10000 IU |
Phối hợp ba hoạt chất giúp điều trị viêm da, nấm da.
Các tổn thương viêm ngoài da có đáp ứng với corticoid như: chàm, viêm da tiếp xúc, hăm da, bệnh vảy nến, ngứa.
Viêm da có bội nhiễm.
Bệnh nấm da chân, da thân, da đùi kèm có triệu chứng viêm và bội nhiễm.
LIỀU LƯỢNG CÁCH DÙNG
Chỉ bôi ngoài da, thoa kem thành một lớp mỏng lên vùng da bị bệnh, ngày dùng 1 – 2 lần.Rửa tay sạch trước và sau khi bôi thuốc.
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
Trẻ em từ 2 – 12 tuổi:
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với betamethason hoặc với các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử mẫn cảm với aminoglycosid.
Người bị bệnh đái tháo đường, tâm thần, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân.
Tránh dùng cho người bị bệnh nhược cơ, hội chứng Parkinson hoặc có triệu chứng yếu cơ.
Người có phản ứng trên da do tiêm chủng.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc
Nếu bị kích ứng hay mẫn cảm với thuốc, nên ngưng thuốc và áp dụng những phương pháp điều trị thích hợp.
Nguy cơ hấp thu toàn thân sẽ tăng lên nếu sử dụng thuốc trên diện tích da lớn, đặc biệt là trong khoảng thời gian kéo dài hoặc trên da bị tổn thương. Khi đó, bất kỳ tác dụng phụ đã được báo cáo khi dùng đường toàn thân cũng có thể xảy ra với việc sử dụng tại chỗ. Biện pháp phòng ngừa thích hợp cần được thực hiện trong những trường hợp này, đặc biệt là với trẻ em.
Cần có sự theo dõi chặt chẽ bởi bác sĩ khi bôi thuốc trên diện rộng hoặc băng kín vùng bôi thuốc.
Tránh bôi lên vết thương hở hoặc vùng da bị tổn thương. Không bôi lên mắt.
Bệnh nhân cần được thông báo chỉ sử dụng thuốc theo đơn của bác sĩ và không chia sẻ thuốc với người khác.
Thận trọng với gentamicin
Cần xét tới nguy cơ xảy ra tích lũy độc tính trên tai và thận do hấp thu qua da khi dùng đồng thời với các aminoglycosid đường toàn thân.
Có thể xảy ra dị ứng chéo giữa các aminoglycosid.
Dùng kháng sinh tại chỗ kéo dài làm tăng nguy cơ xuất hiện các chủng vi khuẩn đề kháng kháng sinh, đôi khi có thể dẫn đến phát triển quá mức của các chủng vi sinh vật không nhạy cảm. Nếu xảy bội nhiễm trong quá trình sử dụng, nên ngưng thuốc và áp dụng những phương pháp điều trị thích hợp.
Thận trọng với clotrimazol
Bệnh nhân cần được yêu cầu báo ngay với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng) và dấu hiệu của sự quá mẫn.
Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm khi điều trị.
Thận trọng với betamethason
Corticoid có thể che lấp các triệu chứng của phản ứng dị ứng trên da với các thành phần của thuốc.
Betamethason dipropionat là một corticoid mạnh, nếu sử dụng trên mặt hoặc vùng sinh dục, cần chăm sóc đặc biệt và một đợt điều trị nên được giới hạn trong 1 tuần.
Nếu có thể, không nên dùng thuốc liên tục trong 2-3 tuần.
Sử dụng ở trẻ em: Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi. Bệnh nhi có thể nhạy cảm với corticoid hơn so với người lớn vì có da mỏng hơn và tỉ lệ giữa diện tích da trên trọng lượng cơ thể lớn hơn. Đã có báo cáo về tác dụng ức chế hoạt động trục dưới đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận (HPA), hội chứng Cushing, chậm tăng trưởng, chậm tăng cân, và tăng áp lực nội sọ ở trẻ em dùng corticoid tại chỗ. Các biểu hiện của sự suy thượng thận trên trẻ em bao gồm nồng độ cortisol thấp trong huyết tương và không đáp ứng với kích thích hormon vỏ thượng thận. Các biểu hiện của tăng áp lực nội sọ bao gồm phồng thóp, nhức đầu và phù gai thị hai bên.
Thận trọng với tá dược
Sản phẩm này có chứa:
Cetyl alcohol có trong thuốc có thể gây phản ứng da tại chỗ (ví dụ như viêm da tiếp xúc).
Có khoảng 50 mg propylen glycol/1 g sản phẩm, cần thận trọng khi sử dụng vì có nguy cơ gây kích ứng da. Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 4 tháng tuổi có vết thương hở hoặc trên diện rộng của da không lành lặn hoặc bị tổn thương (ví dụ như bỏng) mà không được sự cho phép của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Dầu đậu nành: Không sử dụng sản phẩm nếu bệnh nhân có dị ứng với đậu phộng hoặc đậu nành.
Methyl paraben: Có thể gây phản ứng dị ứng (xảy ra muộn).
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.