SULPIRID 50 mg

SULPIRID 50 mg

202304-0291 • 7740 Views • Vỉ Al/PVDC. Hộp 05 vỉ x 10 viên nang cứng
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Mỗi viên nang cứng SULPIRID 50 mg chứa:

Thành phần hoạt chất chính:

Sulpirid 50 mg
Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể (type 102), magnesi stearat, silicon dioxyd, crospovidon, nang cứng số 3, nắp màu trắng, thân màu trắng
Thành phần của vỏ nang: Gelatin, titan dioxyd

- Ðiều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị thông thường.

- Các rối loạn hành vi nặng như: kích động, tự làm tổn thương, bắt chước rập khuôn ở trẻ trên 6 tuổi, đặc biệt trong bệnh cảnh hội chứng tự kỷ.

LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Nên dùng liều tối thiểu có hiệu quả. Nếu tình trạng lâm sàng của bệnh nhân cho phép, việc điều trị sẽ được bắt đầu bằng liều thấp, sau đó tăng dần theo các bước.

  • Người trưởng thành

Ðiều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị thông thường.

Liều hàng ngày: 50 – 150 mg, tối đa 4 tuần.

  • Trẻ em

Trẻ em trên 6 tuổi:

Các rối loạn hành vi nặng: kích động, tự làm tổn thương, bắt chước rập khuôn ở trẻ trên 6 tuổi, đặc biệt trong bệnh cảnh hội chứng tự kỷ. Liều hằng ngày: 5 – 10 mg/kg.

Ở trẻ em, dạng dung dịch uống cho đáp ứng tốt hơn.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Quá mẫn với sulpirid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Các u phụ thuộc prolactin (như adenom tuyến yên prolactin và ung thư vú)
  • U tủy thượng thận đã biết hoặc nghi ngờ, có liên quan đến:

       + Thuốc chủ vận dopamin không kháng Parkinson (cabergolin, quinagolid).

       + Citalopram, escitalopram, hydroxyzin, domperidon và piperaquin.

  • Porphyria cấp tính.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Phụ nữ có thai

Dữ liệu về việc sử dụng sulpirid ở phụ nữ mang thai còn rất hạn chế. Sự an toàn của việc sử dụng sulpirid trong khi mang thai chưa được thiết lập.

Sulpirid qua được nhau thai. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy thuốc có độc tính trên sinh sản.

Việc sử dụng sulpirid không được khuyến cáo trong thai kỳ và ở những phụ nữ có khả năng sinh con không sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả, trừ khi những lợi ích vượt trội so với nguy cơ tiềm ẩn.

Trẻ sơ sinh tiếp xúc với thuốc chống loạn thần (bao gồm sulpirid) trong ba tháng cuối của thai kỳ có nguy cơ gặp phải các tác dụng có hại bao gồm các triệu chứng ngoại tháp và/hoặc các triệu chứng cai thuốc, có thể khác nhau về mức độ nghiêm trọng và thời gian sau khi mang thai, sau khi sinh. Các phản ứng sau đây đã được báo cáo: kích động, tăng trương lực, giảm trương lực, run rẩy, buồn ngủ, suy hô hấp, rối loạn ăn uống. Do đó, trẻ sơ sinh phải được theo dõi chặt chẽ.

Phụ nữ cho con bú

Sulpirid được bài tiết qua sữa mẹ với lượng đáng kể, trong một số trường hợp vượt quá 10% liều dùng được điều chỉnh theo cân nặng của người mẹ, nhưng nồng độ trong máu ở trẻ bú sữa mẹ chưa được đánh giá lại. Thông tin về tác dụng của sulpirid ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ là không đầy đủ.

Cần cân nhắc giữa việc ngưng cho con bú hoặc không sử dụng sulpirid dựa trên lợi ích điều trị của việc cho con bú đối với trẻ và lợi ích của việc cho con bú đối với người mẹ.

Khả năng sinh sản

Giảm khả năng sinh sản liên quan đến tác dụng dược lý của thuốc (tác dụng phụ thuộc prolactin) đã được quan sát thấy ở động vật được điều trị bằng sulpirid.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC

Chú ý đến nguy cơ buồn ngủ liên quan đến việc sử dụng sulpirid, đặc biệt người lái xe và vận hành máy móc khi điều trị bằng thuốc này.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ

Triệu chứng

Kinh nghiệm quá liều sulpirid còn ít. Loạn động với triệu chứng vẹo cổ do cơ thắt cơ, thè lưỡi và cứng hàm có thể xảy ra. Một số bệnh nhân có thể phát triển thành hội chứng Parkinson đe dọa tính mạng hoặc hôn mê.

Các trường hợp tử vong đã được báo cáo chủ yếu trong kết hợp với các chất hướng thần khác.

Cách xử trí

Sulpirid được loại bỏ một phần bằng thẩm tách máu.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho sulpirid.
Điều trị triệu chứng, hồi sức dưới sự theo dõi hô hấp tim mạch liên tục chặt chẽ (nguy cơ kéo dài khoảng QT và rối loạn nhịp thất), theo dõi liên tục cho đến khi bệnh nhân hồi phục.
Nếu xuất hiện hội chứng ngoại tháp nghiêm trọng, có thể kiểm soát bằng một thuốc kháng cholinergic.

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.

Vỉ Al/PVDC. Hộp 05 vỉ x 10 viên nang cứng.
Your comment

Similar products

CINABOSTON
Al/PVC strips. Box of 10 strips x 10 tablets.
Contact Us
Sentipec 50
Box of 5 blisters x 10 capsules
Contact Us
19001910
Confirm information
Please confirm that you are a pharmacist, doctor, medical specialist,... and want to learn about the product. The information described here is only to help readers better understand the product, not for advertising or treatment purposes.