ACETYLCYSTEIN 200 MG

ACETYLCYSTEIN 200 MG

ACETYLCYSTEIN 200 MG

202505-0349 • 18 Views •

Mỗi viên nang cứng ACETYLCYSTEIN 200 MG có chứa:

Thành phần dược chất chính

Acetylcystein

200 mg

Tá dược vừa đủ

Viêm phế quản mạn tính (COPD - Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính): Bệnh có các triệu chứng như ho mạn tính, tăng tiết chất nhầy, khó thở nguyên nhân do nhiễm trùng đường hô hấp mạn tính và stress oxy hóa tuy nhiên vẫn duy trì chức năng phổi tối thiểu ± 50% so với bình thường. Trong trường hợp này, điều trị lâu dài bằng acetylcystein làm giảm nguy cơ và mức độ nghiêm trọng các đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.

Xơ nang: Sử dụng acetylcystein đường uống như là liệu pháp bổ trợ bên cạnh việc điều trị xơ nang bằng khí dung.

Bệnh đường hô hấp cấp tính: Acetylcystein được dùng để làm giảm độ đặc quánh chất nhầy và đờm mủ ở đường hô hấp trên và dưới.

LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG

Liều dùng

Viêm phế quản mạn tính

Trẻ em từ 2-7 tuổi: 400 mg/ngày (1 viên x 2 lần/ngày).

Trẻ em trên 7 tuổi và người lớn: 600 mg/ngày (1 viên x 3 lần/ngày hoặc 3 viên x 1 lần/ngày).

Xơ nang

Trẻ em từ 2-6 tuổi: 120-600 mg/ngày (sử dụng chế phẩm thích hợp để chia liều chính xác).

Trẻ em trên 6 tuổi và người lớn: 600 mg/ngày (1 viên x 3 lần/ngày hoặc 3 viên x 1 lần/ngày).

Theo nguyên tắc chung, nên điều chỉnh liều dựa trên đáp ứng và tình trạng bệnh của bệnh nhân. Thời gian điều trị có thể thay đổi từ vài tuần đến vài tháng, có thể xen kẽ với khoảng thời gian không điều trị, thời gian này phụ thuộc vào tình trạng chung của bệnh nhân.

Bệnh đường hô hấp cấp tính

Trẻ em từ 2-7 tuổi: 400 mg/ngày (1 viên x 2 lần/ngày)

Trẻ em trên 7 tuổi và người lớn: 400–600 mg/ngày (2–3 viên x 1 lần/ngày hoặc 1 viên x 2 lần/ngày hoặc 1 viên x 3 lần/ngày)

Cách dùng

Uống thuốc với khoảng nửa ly nước.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với acetylcystein hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc (xem mục Thành phần).

Không sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC

Theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị ở những bệnh nhân hen phế quản. Khi xảy ra tình trạng co thắt phế quản, nên ngừng sử dụng acetylcystein ngay lập tức và sử dụng biện pháp điều trị thích hợp nếu cần. 

Thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân bị loét hoặc có tiền sử viêm dạ dày, bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa (tiền sử loét dạ dày, giãn tĩnh mạch thực quản), đặc biệt khi dùng chung với các thuốc khác gây kích thích niêm mạc dạ dày. Tuy nhiên, theo cảnh giác dược, các nghiên cứu trên động vật và các kinh nghiệm chuyên sâu về acetylcystein cho thấy không có nguy cơ cao gây kích thích niêm mạc dạ dày ở mức liều lên đến 600 mg/ngày.

Acetylcystein có thể gây nôn. Dùng acetylcystein, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị, có thể làm loãng và tăng lượng dịch tiết phế quản. Nếu bệnh nhân không thể khạc đờm ra được, cần hỗ trợ thông đường hô hấp bằng kĩ thuật dẫn lưu tư thế hoặc hút đờm dãi.

Thuốc làm loãng đờm có thể gây tắc nghẽn đường thở ở trẻ dưới 2 tuổi do đặc điểm sinh lý đường thở của nhóm tuổi này, do đó không nên sử dụng thuốc làm loãng đờm ở trẻ em dưới 2 tuổi.

Đã có các báo cáo về tình trạng dị ứng thuốc như mày đay toàn thân, nên ngừng sử dụng acetylcystein nếu không kiểm soát được các triệu chứng.

Thuốc có thể có mùi nhẹ của lưu huỳnh, nhưng không có nghĩa là chất lượng sản phẩm bị giảm.

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN

Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

HẠN DÙNG

24 tháng (kể từ ngày sản xuất). Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.

Vỉ Al/Al. Hộp 03 vỉ × 10 viên nang cứng kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Your comment

Similar products

DEXTRO BOSTON
Vỉ Al/ PVC. Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Contact Us
Acetylcystein Boston 200
Box of 30 sachets x 1g.
Contact Us
Bozypaine
Box of 1 tube x 24 lozenges.
Contact Us
Acetylcystein Boston 100
Box of 30 sachets x 1g.
Contact Us
19001910
Confirm information
Please confirm that you are a pharmacist, doctor, medical specialist,... and want to learn about the product. The information described here is only to help readers better understand the product, not for advertising or treatment purposes.