Blister pack Al/Al. Box of 01 blister x 10 film-coated tablets with leaflet.
Contact Us
BOSFRADIN SUSPENSION được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng gây ra do vi khuẩn gram dương và vi khuẩn gram âm nhạy cảm với cefradin. Bao gồm:
Cần kiểm tra độ nhạy của tác nhân gây nhiễm trùng với cefradin, tuy nhiên, điều trị bằng cefradin có thể được bắt đầu trước khi xác minh độ nhạy này.
LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG
Liều dùng
Người lớn:
Nhiễm trùng đường tiết niệu: 500 mg x 4 lần/ ngày hoặc 1 g x 2 lần/ ngày. Đối với nhiễm trùng nghiêm trọng hoặc mạn tính, có thể cần dùng liều cao hơn. Khi phát sinh biến chứng bao gồm viêm tuyến tiền liệt và viêm mào tinh hoàn, cần tiếp tục điều trị tích cực.
Nhiễm trùng đường hô hấp: 250 - 500 mg x 4 lần/ngày hoặc 500 mg - 1 g x 2 lần/ ngày, phụ thuộc vào vị trí và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
Nhiễm trùng da và mô mềm: 250 - 500 mg 4 lần/ngày hoặc 500 mg - 1 g x 2 lần/ ngày, phụ thuộc vào vị trí và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
Trẻ em:
Tổng liều hàng ngày từ 25 - 50 mg / kg được chia đều thành 2 hoặc 4 liều/ ngày.
Viêm tai giữa: tổng liều hàng ngày từ 75 đến 100 mg / kg được chia thành các liều dùng mỗi 6 đến 12 giờ.
Liều tối đa: 4 g/ ngày
Người lớn tuổi:
Giống liều dùng của người lớn. Nên theo dõi trong quá trình điều trị đối với bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc thận.
Bệnh nhân suy thận:
Các liều dùng dưới đây được khuyến cáo (dựa trên liều dùng thông thường là 500 mg mỗi 6 giờ) cho bệnh nhân không chạy thận nhân tạo:
Độ thanh thải creatinin [mL/min] |
Liều dùng |
> 20 |
500 mg mỗi 6 giờ |
5 – 20 |
250 mg mỗi 6 giờ |
< 5 |
250 mg mỗi 50 - 70 giờ |
Liều khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận mạn tính, chạy thận nhân tạo gián đoạn:
250 mg khi mới bắt đầu chạy thận
250 mg sau khi chạy thận 6 đến 12 giờ
250 mg sau khi chạy thận 36 đến 48 giờ
250 mg khi bắt đầu lần chạy thận tiếp theo nếu thời gian cách liều trước đó hơn 30 giờ.
Thông tin bổ sung cho bệnh nhân:
Đối với nhiễm trùng mạn tính hoặc nghiêm trọng có thể cần liều cao hơn, lên tới 1 g x 4 lần/ ngày không phụ thuộc độ tuổi hay cân nặng của bệnh nhân. Liệu trình điều trị nên duy trì ít nhất 2 đến 3 ngày sau khi hết các triệu chứng hoặc đã tiêu diệt hết vi khuẩn gây bệnh.
Để giảm khả năng xảy ra sốt thấp khớp hoặc viêm cầu thận do nhiễm trùng gây ra bởi liên cầu khuẩn tan máu, nên duy trì điều trị trong ít nhất 10 ngày.
Trong suốt quá trình điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu mạn tính và trong vài tháng sau đó, cần theo dõi vi khuẩn và biểu hiện lâm sàng thường xuyên.
Không dùng liều thấp hơn những liều dùng khuyến cáo ở trên. Bất kể nhiễm trùng ở mức độ nghiêm trọng nào, liều dùng cho trẻ em không được vượt quá liều dùng chỉ định cho người lớn. Có thể cần duy trì điều trị bằng cefradin vài tuần trong nhiễm trùng kéo dài. Bệnh nhân có thể chuyển từ điều trị cefradin tiêm bắp / tiêm tĩnh mạch sang điều trị bằng đường uống cùng liều dùng.
Cách dùng
Dùng đường uống. Pha lượng bột thuốc của một gói với khoảng 5 – 10 ml nước, khuấy đều, dùng 1 lần duy nhất với lượng phù hợp với liều và dùng ngay sau khi pha.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với cefradin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Sau khi dùng cefradin, phản ứng dương tính giả có thể xảy ra với xét nghiệm glucose trong nước tiểu khi dùng thuốc thử là dung dịch Benedict, hoặc Fehling, hoặc với viên thử như Clinitest®. Điều này không xảy ra với các xét nghiệm bằng enzym như Clinistix® hoặc Diastix®.
Sử dụng kháng sinh kéo dài có thể dẫn đến sự gia tăng quá mức số lượng cá thể không nhạy cảm.
Nên giảm liều với bệnh nhân suy thận (xem phần Liều dùng, Cách dùng).
Thận trọng với tá dược
BOSFRADIN SUSPENSION có chứa thành phần compressible sugar (thành phần có chứa sucrose), do đó bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp là không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrose-isomaltase không nên dùng BOSFRADIN SUSPENSION.
Sunset yellow có thể gây phản ứng dị ứng.
HẠN DÙNG
36 tháng (kể từ ngày sản xuất), không dùng thuốc quá hạn dùng.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.