PARALMAX 650 SỦI

PARALMAX 650 SỦI

202505-0343 • 47 Views • Hộp 5 vỉ x 4 viên nén sủi bọ
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Mỗi viên nén sủi bọt PARALMAX 650 SỦI chứa:

Thành phần hoạt chất chính:

Paracetamol 650 mg
Tá dược Vừa đủ
Điều trị triệu chứng đau từ nhẹ đến trung bình và hạ sốt.

CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG

Cách dùng

Dùng bằng đường uống, hòa với khoảng 200 ml nước, uống sau khi sủi bọt hoàn toàn.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em lớn hơn 15 tuổi: liều thông thường là uống 1 viên mỗi 4 – 6 giờ, không dùng quá 6 viên/24 giờ.

Bệnh nhân suy thận: sản phẩm này không dùng cho bệnh nhân suy thận. Sử dụng chế phẩm khác với phân liều thích hợp.

Bệnh nhân suy gan: liều tối đa không quá 2 g/24 giờ. Các lần uống cách nhau ít nhất 8 giờ.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

PARALMAX 650 SỦI chống chỉ định đối với người bệnh quá mẫn paracetamol, proparacetamol hydroclorid (tiền chất của paracetamol) và bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC

PARALMAX 650 SỦI phải được sử dụng thận trọng trong các trường hợp sau:

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các phản ứng phụ nghiêm trọng trên da, mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Stevens - Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP) với các triệu chứng được mô tả như sau:

- Hội chứng Stevens - Johnson (SJS): là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán hội chứng Stevens-Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.

- Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:

+     Các tổn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người;

+     Tổn thương niêm mạc mắt: viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.

+     Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột;

+     Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.

+     Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan...tỷ lệ tử vong cao 15 – 30%.

- Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu múi trung tính tăng cao.

Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.

- Bệnh nhân thiếu máu, có bệnh tim hoặc phổi; rối loạn chức năng gan và thận nặng nên dùng paracetamol một cách thận trọng, tránh điều trị kéo dài (có thể sử dụng không thường xuyên, tuy nhiên nếu dùng liều cao kéo dài có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng không mong muốn trên thận).

- Bệnh nhân uống rượu thường xuyên (uống trên 3 ly rượu mỗi ngày) có thể gây tổn thương gan. Không dùng paracetamol quá 2 g/ngày ở những bệnh nhân nghiện rượu mãn tính.

- Bệnh nhân hen phế quản nhạy cảm với acid acetylsalicylic cần thận trọng khi sử dụng paracetamol vì có thể gây co thắt phế quản nhẹ (phản ứng chéo). Mặc dù chỉ biểu hiện ở một số ít bệnh nhân, nhưng nó có thể gây ra các phản ứng nghiêm trọng trong một số trường hợp, đặc biệt là khi sử dụng liều cao.

- Không nên dùng đồng thời với thuốc khác có chứa paracetamol vì có thể dẫn đến quá liều (xem phần Quá liều). Các triệu chứng độc hại liên quan đến paracetamol có thể do uống 1 lần quá liều hay nhiều lần sử dụng liều quá cao paracetamol.

Đã có báo cáo về các trường hợp nhiễm độc gan với liều hàng ngày thấp hơn 4 g.

Cần đánh giá lại tình trạng lâm sàng nếu cơn đau kéo dài hơn 5 ngày hay sốt hơn 3 ngày, hoặc tình trạng trầm trọng hơn hoặc xuất hiện các triệu chứng khác.

*Thận trọng với tá dược:

- Mỗi viên nén sủi bọt PARALMAX 650 SỦI có chứa khoảng 382,9 mg natri, vì vậy cần lưu ý ở những bệnh nhân có chế độ ăn ít natri.

- Mỗi viên nén sủi bọt PARALMAX 650 SỦI có chứa aspartam là nguồn chứa phenylalanin. Cần thận trọng với bệnh nhân bị bệnh phenylceton niệu.

HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN

Bảo quản nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Vỉ xé Al/Al. Hộp 5 vỉ x 4 viên nén sủi bọt kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
Your comment

Similar products

EFFER-PARALMAX CODEIN 10
Hộp 05 vỉ x 04 viên nén sủi bọt.
Contact Us
PARALMAX 650 (120 viên)
Hộp 12 vỉ x 10 viên nén bao phim
Contact Us
PARALMAX 650 CHAI
Hộp 01 chai x 200 viên nén bao phim
Contact Us
PARALMAX 250 SỦI
Hộp 05 vỉ × 04 viên nén sủi bọt
Contact Us
PARALMAX 325 SỦI
Hộp 05 vỉ × 04 viên nén sủi bọt.
Contact Us
PARACETAMOL 650
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
Contact Us
PARALMAX 250 GÓI
Gói nhôm. Hộp 30 gói × 1,5 g thuốc bột sủi bọt.
Contact Us
EFFER-PARALMAX C 500/150
Box of 05 strips x 04 effervescent tablets
Contact Us
Paralmax 500 (effervescent tablet)
Box of 05 strips x 04 effervescent tablets and a leaflet
Contact Us
PARALMAX 500 CAPS
Bottle of 200 hard capsules
Contact Us
19001910
Confirm information
Please confirm that you are a pharmacist, doctor, medical specialist,... and want to learn about the product. The information described here is only to help readers better understand the product, not for advertising or treatment purposes.